Nghĩa vụ quân sự được xem là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân, gồm cả phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị. Vậy các tiêu chuẩn đi nghĩa vụ quân sự là gì, những trường hợp nào được hoãn và miễn đi nghĩa vụ qu
Nghĩa vụ quân sự được xem là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân, gồm cả phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị. Vậy các tiêu chuẩn đi nghĩa vụ quân sự là gì, những trường hợp nào được hoãn và miễn đi nghĩa vụ quân sự?
Tiêu chuẩn đi nghĩa vụ quân sự hiện nay
* Về tuổi đời
– Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. (theo Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự )
– Công dân nam đang học cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo được tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
* Về sức khỏe
– Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, loại 2 và loại 3 theo tiêu chuẩn sức khỏe quy định về việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự. (theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP)
– Những công dân có sức khỏe loại 3, có tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS sẽ không được gọi nhập ngũ vào Quân đội.
* Về đạo đức, chính trị
– Thực hiện theo hướng dẫn về tiêu chuẩn chính trị, nguyên tắc, thủ tục tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội của liên Bộ Quốc phòng – Bộ Công an.
– Công dân có xăm da (bằng kim) với hình thù kinh dị, kích động, bạo lực gây phản cảm ở những vị trí lộ diện như mặt, cổ, tay (từ 1/3 dưới cánh tay trở xuống); chân (1/3 từ dưới đùi trở xuống) sẽ không được gọi nghĩa vụ quân sự.
* Về học vấn
– Công dân có trình độ học vấn lớp 8 trở lên sẽ được tuyển chọn và gọi nhập ngũ. Tại các địa phương thực sự khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân, được tuyển chọn số có trình độ học vấn lớp 7 trở lên.
– Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, những vùng đặc biệt khó khăn, xã biên giới được tuyển từ 20-25% có trình độ học vấn cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.
Thời gian khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự là khi nào?
– Theo quy định, hằng năm trong khoảng thời gian từ 01/11 – 31/12 và quý I mỗi năm sẽ có một đợt gọi nghĩa vụ quân sự.
– Lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự sẽ được gửi cho công dân trước 15 ngày.
Hằng năm, công dân được nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ quân sự, tham gia Công an nhân dân 01 lần vào tháng 02 hoặc tháng 03; vì lý do quốc phòng, an ninh nếu cần thiết thì được gọi lần thứ hai. (theo Điều 33 Luật Nghĩa vụ quân sự)
Riêng với địa phương có thảm họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm: được điều chỉnh thời gian gọi nhập ngũ
Như vậy, con trai bạn sẽ nhập ngũ vào tháng 02/2022 hoặc trong tháng 03/2022.
* Nơi đăng ký nghĩa vụ quân sự là đâu?
– Ban Chỉ huy quân sự cấp xã: đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân cư trú tại địa phương.
– Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở: đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân làm việc, học tập tại cơ quan, tổ chức đồng thời tổng hợp báo cáo Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Đi nghĩa vụ quân sự trong thời gian bao lâu?
Căn cứ Điều 21 của Luật Nghĩa vụ quân sự, thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.
– Nếu cần bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu hoặc thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn…thời hạn trên có thể được kéo dài thêm tối đa 06 tháng.
– Thời gian phục vụ tại ngũ được tính từ ngày giao, nhận quân đến ngày cấp có thẩm quyền quyết định xuất ngũ.
Ngoài ra, thời gian đào ngũ, thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam không được tính vào thời gian phục vụ tại ngũ.
Hiện nay, ai được tạm hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự?
– Tạm hoãn nghĩa vụ quân sự
Theo Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự được hướng dẫn bởi Điều 5 Thông tư 148/2018 của Bộ Quốc phòng. Những công dân dưới đây sẽ được tạm hoãn gọi nhập ngũ:
1. Chưa đủ sức khỏe để phục vụ tại ngũ (dựa trên kết luận của Hội đồng khám sức khỏe)
2. Là lao động duy nhất đóng vai trò trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do thiên tai, tai nạn hay dịch bệnh nguy hiểm…
3. Một con của bệnh binh, người bị nhiễm chất độc da cam và suy giảm khả năng lao động từ 61% -80%.
4. Người có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ hiện đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ đang thực hiện nghĩa vụ Công an nhân dân.
5. Thuộc diện di dân, giãn dân đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội trong 03 năm đầu
6. Cán bộ, công viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến làm việc, công tác ở vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn
7. Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đại học hệ chính quy, cao đẳng hệ chính quy
Lưu ý: Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.
Như vậy, bạn đang đi học đại học sẽ được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo trình độ đại học và sẽ được tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi
– Miễn nghĩa vụ quân sự:
1. Là con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một.
2. Là một anh hoặc một em trai của liệt sĩ.
3. Là một con của thương binh hạng hai; bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên
4. Là người làm công tác cơ yếu (không phải là quân nhân, Công an nhân dân)
5. Làn cán bộ, công viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn từ 24 tháng trở lên.
Các đối tượng tạm hoãn, miễn đi nghĩa vụ quân sự nếu tự nguyện sẽ được xem xét tuyển chọn, gọi nhập ngũ.
Được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ khi nào?
Theo khoản 4 Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, được sửa đổi bởi Luật Dân quân tự vệ 2019, công dân được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự trong các trường hợp:
– Dân quân thường trực có ít nhất 24 tháng phục vụ được công nhận hoàn thành thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình được Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định.
– Hoàn thành nhiệm vụ tham gia Công an xã liên tục đủ 36 tháng trở lên
– Cán bộ, công chức, viên chức, sinh viên tốt nghiệp đại học trở lên, đã được đào tạo, phong quân hàm sĩ quan dự bị
– Thanh niên đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp tình nguyện phục vụ tại đoàn kinh tế – quốc phòng đủ 24 tháng trở lên
– Công dân phục vụ ở tàu kiểm ngư (đủ 24 tháng trở lên)
Nếu trốn nghĩa vụ quân sự sẽ bị xử lý ra sao?
Nếu trốn nghĩa vụ quân sự sẽ bị xử phạt hành chính, thậm chí là bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
– Xử phạt hành chính: căn cứ Điều 7 Nghị định 120/2013/NĐ-CP nếu vi phạm quy định về nhập ngũ sẽ bị:
Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 2.500.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung ghi trong lệnh gọi nhập ngũ mà không có lý do chính đáng.
Ngoài ra, người vi phạm buộc chấp hành lệnh gọi nhập ngũ.
– Xử lý hình sự: Theo Điều 332 Bộ Luật hình sự 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017 về tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự:
Người nào không chấp hành đúng quy định của pháp luật về đăng ký nghĩa vụ quân sự, không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
Bên cạnh đó, nếu tự gây thương tích, tổn hại sức khỏe bản thân, lôi kéo thêm người khác phạm tội…sẽ có mức phạt tù tối đa là 05 năm.
Vừa rồi là những giải đáp liên quan đến nghĩa vụ quân sự. Nếu còn có thêm vướng mắc, bạn có thể gửi câu hỏi cho chúng tôi để được hỗ trợ.
Tin cùng chủ đề
Có thể bạn quan tâm
08/10/2021
08/10/2021
07/10/2021
Nội dung được sưu tầm bởi luatphap.vn
Bạn có bất kỳ câu hỏi nào vui lòng để lại comment.
Hotline: Liên hệ chúng tôi Email: tuvan@luatphap.vn
Ghi nguồn khi đăng tải lại
Nghĩa vụ quân sự được xem là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân, gồm cả phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị. Vậy các tiêu chuẩn đi nghĩa vụ quân sự là gì, những trường hợp nào được hoãn và miễn đi nghĩa vụ qu