Giấy khám nghĩa vụ quân sự có những nội dung gì? Có giá trị khi nào?

Bất kỳ công dân nào khi khám nghĩa vụ quân sự cũng sẽ có giấy khám nghĩa vụ quân sự. Vậy trên phiếu này bao gồm những nội dung gì, được ghi thế nào?

1. Giấy khám nghĩa vụ quân sự có những nội dung gì?<

Bất kỳ công dân nào khi khám nghĩa vụ quân sự cũng sẽ có giấy khám nghĩa vụ quân sự. Vậy trên phiếu này bao gồm những nội dung gì, được ghi thế nào?

1. Giấy khám nghĩa vụ quân sự có những nội dung gì?

Chào bạn, căn cứ khoản 1 Điều 11 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP, giấy khám nghĩa vụ quân sự gồm những nội dung sau:

Phần I – Sơ yếu lý lịch và tiền sử bệnh tật:

+ Phần sơ yếu lý lịch do Ban chỉ huy quân sự xã ghi;

+ Tiền sử bệnh tật: do Trạm y tế xã ghi và chịu trách nhiệm.

Phần II – Khám sức khỏe:

Nửa bên trái do Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự huyện ghi

Nửa bên phải do Hội đồng khám phúc tra sức khỏe của đơn vị quân đội ghi

2. Giấy khám nghĩa vụ quân sự có giá trị khi nào?

Tại khoản 3 Điều 11 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định về giá trị phiếu khám sức khỏe như sau:

“3. Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự chỉ có giá trị khi:

a) Theo đúng mẫu quy định;

b) Viết bằng bút mực hoặc bút bi, không được viết bằng bút chì;

c) Chữ viết rõ ràng, không tẩy xóa, không viết tắt;

d) Ghi đầy đủ các nội dung quy định trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự;

đ) Không quá 06 (sáu) tháng kể từ ngày Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự có kết luận về tình trạng sức khỏe, trừ trường hợp có diễn biến đặc biệt về sức khỏe.

Như vậy, giấy khám nghĩa vụ quân sự chỉ có giá trị khi đảm bảo các quy định nêu trên.

3. Cơ quan nào quản lý giấy khám nghĩa vụ quân sự?

Khoản 2 Điều 11 Thông tư liên tịch 16/2016 cũng quy định cơ về việc quản lý phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

Theo đó, khi chưa nhập ngũ: phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự do Ban Chỉ huy quân sự huyện quản lý;

– Khi công dân nhập ngũ: phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự được giao cho đơn vị nhận quân, quản lý tại quân y tuyến trung đoàn và tương đương;

Và khi aa quân thì phiếu khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự được bàn giao lại Ban Chỉ huy quân sự huyện quản lý.

4. Mẫu phiếu khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự

Mẫu 1. Phiếu kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự

Huyện………………….

Xã …………………………..

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

 

Phiếu kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự

I. Sơ yếu lý lịch

Họ và tên:           Sinh ngày:

Họ và tên bố:         Năm sinh:

Họ và tên mẹ: Năm sinh:

Nguyên quán:

Trú quán:

Giấy chứng minh nhân dân số:

Đã phục vụ tại ngũ từ (tháng/năm) …………..đến (tháng/năm) …………..

II. Kết quả kiểm tra sức khỏe:

Cao : ………..cm; Nặng: ………kg; Vòng ngực trung bình: ……… cm.

Mạch: …………… lần/phút; Huyết áp: ……………mmHg.

Bệnh nội khoa: ………………………………………………………………………………………

Bệnh ngoại khoa: ………………………………………………………………………………….

Bệnh chuyên khoa (mắt, T-M-H, R-H-M): ……………………………………………….

Tiền sử bệnh tật:

Gia đình:………………………………………………………………………………..

Bản thân:……………………………………………………………………………….

Phân loại sức khỏe sơ bộ: ……………………………………………………………………….

              Ngày…. tháng…..năm…  

Tổ trưởng

tổ kiểm tra sức khỏe


Mẫu 2. Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự

Huyện ………………….

Xã ……………….

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự

I. Sơ yếu lý lịch:

Họ và tên: …………………………………….Sinh ngày:……../……../……..Nam, Nữ:……….

Nghề nghiệp trước khi nhập ngũ:………………………………Giấy CMND số:……………

Họ và tên bố:…………………………………Năm sinh: ………..Nghề nghiệp:……………….

Họ và tên mẹ: ……………………………….Năm sinh: ………..Nghề nghiệp:……………….

Nguyên quán:……………………………………………………………………………………… …….

Trú quán:……………………………………………………………………………………………………

Tiền sử bệnh:

  Gia đình:……………………………………………………………………………………..

  Bản thân:……………………………………………………………………………………..

Tôi xin cam đoan khai đúng lý lịch và tiền sử bệnh của tôi.

Xác nhận lý lịch

của địa phương

Xác nhận tiền sử bệnh

của y tế cơ sở

Ngày…….tháng…… năm……..

Người khai ký tên

II. Khám sức khỏe:

Cao :………/…… cm; Nặng:……../…….. kg;   Vòngngực TB:…../……. ..cm.

Huyết áp: …………………../…………… …..mmHg; Mạch:………./………lần/phút.

Thị lực: – Không kính: Mắt phải: …………/……….. ; Mắt trái:…………./…….. …… .

  – Có kính: Mắt phải: ………../……….. ; Mắt trái:…………./……… …..

Thính lực: – Nói thường: Tai phải: …………/……… m; Tai trái …………../…….. ..m.

  – Nói thầm: Tai phải: ………../……… m; Tai trái ……………/………. m.

Chỉ tiêu

Kết quả khám tuyển tại địa phương

Kết quả khám phúc tra tại đơn vị

Điểm

Lý do

Y, BS khám

(ký, họ tên)

Điểm

Lý do

Y, BS khám

(ký, họ tên)

Thể lực

 

 

 

 

 

 

Mắt

 

 

 

 

 

 

Tai mũi họng

 

 

 

 

 

 

Răng hàm mặt

 

 

 

 

 

 

Nội khoa

 

 

 

 

 

 

Tâm thần kinh

 

 

 

 

 

 

Ngoại khoa

 

 

 

 

 

 

Da liễu

 

 

 

 

 

 

KQ xét nghiệm (nếu có)

 

 

 

 

 

 

Kết luận

 

 

 

 

 

 

Ngày………. tháng……. năm………….

Chủ tịch Hội đồng KSK NVQS huyện

(ký tên, đóng dấu)

Ngày……….. tháng……….. năm……………

Chủ tịch Hội đồng khám phúc tra SK

(ký tên, đóng dấu)

5. Cách ghi phiếu kiểm tra sức khoẻ nghĩa vụ quân sự

Cách ghi phiếu kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự được hướng dẫn tại Thông tư liên tịch 16/2026 như sau:

– Phiếu được in trên giấy trắng khổ A4 đứng, phông chữ 13.


– Phiếu gồm 02 phần:

+ Phần 1 gồm sơ yếu lý lịch.

+ Phần 2 là kết quả kiểm tra, sơ tuyển sức khoẻ, do y tế xã tiến hành.

– Kết quả khám có giá trị trong vòng 6 (sáu) tháng kể từ ngày kiểm tra, sơ tuyển sức khoẻ.

 * Đối với Phiếu sức khoẻ nghĩa vụ quân sự:

– Mẫu phiếu sức khoẻ nghĩa vụ quân sự được in trên giấy trắng khổ A4, phông chữ 13.

– Phiếu gồm 02 trang:

+ Trang 1 in theo chiều đứng của tờ giấy A4, gồm: sơ yếu lý lịch, tiền sử bệnh tật; kết quả khám chiều cao, cân nặng, vòng ngực trung bình, mạch, huyết áp, thị lực, thính lực. Riêng phần kết quả khám, tại mỗi chỉ tiêu được chia làm 2 phần cách nhau bằng nét sổ (/), phần bên trái nét sổ do  Hội đồng khám sức khoẻ nghĩa vụ quân sự huyện ghi, phần bên phải nét sổ do  Hội đồng khám của đơn vị nhận quân ghi.

+ Trang 2 in theo chiều ngang của tờ giấy A4: là phần khám các chuyên khoa và kết quả xét nghiệm (nếu có), được chia làm 2 phần riêng cách nhau một vạch dọc kép, phần bên trái cho Hội đồng khám sức khoẻ nghĩa vụ quân sự huyện và phần bên phải cho Hội đồng khám sức khoẻ (khám phúc tra) của đơn vị nhận quân.

–  Khi khám các chuyên khoa, sau khi cho điểm, yêu cầu các y, bác sĩ  khám ký và ghi rõ họ tên.

– Kết quả khám có giá trị trong vòng 6 (sáu) tháng kể từ ngày khám (ngày ký, đóng dấu kết luận của Chủ tịch Hội đồng khám sức khoẻ).

Trên đây là giải đáp thông tin về Giấy khám nghĩa vụ quân sự. Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ  luatphap.vn để được hỗ trợ.

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Đức Hùng

Công ty TNHH luật TGS – Đoàn luật sư TP. Hà Nội

https://congtyluattgs.vn/

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

29/11/2022

28/11/2022

28/11/2022

Nội dung được sưu tầm bởi luatphap.vn

Bạn có bất kỳ câu hỏi nào vui lòng để lại comment.

Hotline: Liên hệ chúng tôi Email: tuvan@luatphap.vn

Ghi nguồn khi đăng tải lại

Bất kỳ công dân nào khi khám nghĩa vụ quân sự cũng sẽ có giấy khám nghĩa vụ quân sự. Vậy trên phiếu này bao gồm những nội dung gì, được ghi thế nào?

1. Giấy khám nghĩa vụ quân sự có những nội dung gì?<