Hồ sơ đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh

1. Thông báo lập địa điểm kinh doanh

2. Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp – Bản chính giấy chứng nhận đăng ký họat động của chi nhánh (nếu địa điểm kinh doanh thuộc chi nhánh)

3. Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp (nếu địa điểm kinh doanh thuộc doanh nghiệp)

4. Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của đứng đầu địa điểm kinh doanh theo quy định như sau:

– Đối với công dân Việt Nam ở trong nước: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực.

– Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Bản sao hợp lệ hộ chiếu, các giấy tờ xác nhận nguồn gốc Việt Nam theo quy định.

– Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Bản sao hợp lệ hộ chiếu, Thẻ thường trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

– Đối với người nước ngoài không có thẻ thường trú tại Việt Nam: Bản sao hợp lệ hộ chiếu, văn bản cho phép sử dụng lao động nước ngoài của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

 

Số bộ hồ sơ phải nộp: 01 bộ (trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh)

Thời hạn hẹn cấp Giấy CN ĐKKD là 07 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ hợp lệ

Ghi chú: Đối với địa điểm kinh doanh hoạt động các ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu địa điểm kinh doanh.
Cơ sở pháp lý: Nghị định số 88/2006/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh.
Lưu ý: Các văn bản đề cập tại phần Cơ sở pháp lý, làm cơ sở trích dẫn nội dung quy định pháp luật có thể thay đổi tại thời điểm quý vị đọc bài viết này. Do đó, quý vị cần tham khảo luật sư, chuyên gia tư vấn trước khi áp dụng vào thực tế.