Hướng dẫn phân biệt vi bằng và văn bản công chứng

Dù vi bằng đã ngày càng trở nên phổ biến trên thực tế nhưng nhiều người vẫn đang hiểu sai về tính pháp lý của vi bằng. Cùng phân biệt vi bằng và văn bản công chứng để hiểu rõ hơn về 2 khái niệm này.

Dù vi bằng đã ngày càng trở nên phổ biến trên thực tế nhưng nhiều người vẫn đang hiểu sai về tính pháp lý của vi bằng. Cùng phân biệt vi bằng và văn bản công chứng để hiểu rõ hơn về 2 khái niệm này.

Tiêu chí

Vi bằng

Văn bản công chứng

Cơ sở pháp lý

Nghị định 61/2009/NĐ-CP

Nghị định 135/2013/NĐ-CP

Luật Công chứng và các văn bản hướng dẫn thi hành


Chủ thể lập

Thừa phát lại

– Là công dân Việt Nam, có sức khỏe, có phẩm chất đạo đức tốt

– Không có tiền án

– Có bằng cử nhân luật

– Đã công tác trong ngành pháp luật trên 05 năm hoặc đã từng là Thẩm phán, Kiểm sát viên, Luật sư; Chấp hành viên, Công chứng viên, Điều tra viên từ Trung cấp trở lên

– Có chứng chỉ hoàn thành lớp tập huấn về nghề Thừa phát lại do Bộ Tư pháp tổ chức

– Không kiêm nhiệm hành nghề Công chứng, Luật sư và những công việc khác theo quy định của pháp luật

Công chứng viên

– Có bằng cử nhân luật

– Có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng cử nhân luật

– Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng

– Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng

– Bảo đảm sức khỏe để hành nghề công chứng

Nội dung

Ghi nhận lại những sự kiện, hành vi khách quan xảy ra trên thực tế theo yêu cầu của các chủ thể

Chứng nhận và bảo đảm tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch, bản dịch

Hình thức

Lập thành văn bản, có thể kèm theo tài liệu, băng hình và các tài liệu chứng minh khác

Lập thành văn bản

Giá trị

– Giá trị chứng cứ

– Là căn cứ để thực hiện các giao dịch hợp pháp khác

– Giá trị chứng cứ

– Giá trị thi hành

Hậu quả pháp lý

Các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi của mình

Có hiệu lực thi hành đối với các bên, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu, pháp luật có quy định khác hoặc các bên có thỏa thuận khác

Lưu trữ

– 1 bản tại Sở tư pháp

– 1 bản cho người yêu cầu

– 1 bản tại Văn phòng Thừa phát lại

– 1 bản tại Văn phòng công chứng

– Số bản do yêu cầu các bên

Thẩm quyền giải quyết tranh chấp

Tòa án

 Tòa án

Xem thêm:

Các trường hợp lập vi bằng phổ biến hiện nay

Có nên mua bất động sản qua vi bằng?

hieuluat.vn

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

17/04/2019

17/04/2019

16/04/2019

Nội dung được sưu tầm bởi luatphap.vn

Bạn có bất kỳ câu hỏi nào vui lòng để lại comment.

Hotline: Liên hệ chúng tôi Email: tuvan@luatphap.vn

Ghi nguồn khi đăng tải lại

Dù vi bằng đã ngày càng trở nên phổ biến trên thực tế nhưng nhiều người vẫn đang hiểu sai về tính pháp lý của vi bằng. Cùng phân biệt vi bằng và văn bản công chứng để hiểu rõ hơn về 2 khái niệm này.