ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH ——-
Số: 57/2019/
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
——-
Số: 57/2019/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hòa Bình, ngày 30 tháng 12 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2020 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
————————–
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 217/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hoà Bình khóa XVI, kỳ họp lần thứ 12 thông qua Bảng giá các loại đất năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 573/TTr-STNMT ngày 27 tháng 12 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định bảng giá các loại đất năm 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Hoà Bình (có Quy định bảng giá các loại đất kèm theo).
Điều 2.
Quyết định bảng giá các loại đất năm 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Hoà Bình có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/01/2020 đến hết ngày 31/12/2024.
Ủy ban nhân dân tỉnh giao:
– Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn triển khai thực hiện.
– Ủy ban nhân dân ban nhân dân các huyện, thành phố ban hành Quyết định quy định chi tiết mốc giới các khu vực định giá các loại đất trên địa bàn các xã thuộc huyện, thành phố để thực hiện bảng giá đất.
Điều 3.
Hết hiệu lực thi hành các quyết định: Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Bảng giá các loại đất năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 19/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc điều chỉnh bảng giá các loại đất tại các biểu số 01; 02; 06; 07; 08; 09; 10; 11 ban hành kèm theo Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình; Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 02/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc bổ sung Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của Ủy ban nhân dân tình Hòa Bình về việc ban hành Bảng giá các loại đất năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Chính phủ;
– Bộ TN&MT;
– Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
– TT Tỉnh ủy;
– TT HĐND tỉnh;
– Hội đồng nhân dân tỉnh;
– Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh;
– Các ban của HĐND tỉnh;
– Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
– Các sở, ban, ngành;
– Chánh, Phó VPUBND tỉnh;
– Các chuyên viên VPUBND tỉnh;
– Lưu: VT, NNTN (K)
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2020 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 57/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh Hòa Bình)
Phần I.
PHẠM VI ÁP DỤNG BẢNG GIÁ ĐẤT
I. Bảng giá các loại đất năm 2020-2024 tỉnh Hòa Bình, được áp dụng trong 05 năm. Quy định tại Quyết định này được sử dụng làm cơ sở căn cứ:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
2. Tính thuế sử dụng đất.
3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
7. Bảng giá đất được sử dụng làm nguồn thông tin về giá đất trong cơ sở dữ liệu giá đất.
II. Bảng giá các loại đất năm 2020-2024 tỉnh Hòa Đình: Được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 năm 2020.
III. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá quy định tại Quyết định này.
IV. Bảng giá đất quy định tại Quyết định không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh theo quy định tại Điều 73 Luật Đất đai năm 2013.
Phần II.
NGUYÊN TẮC, PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT
I. NGUYÊN TẮC ĐỊNH GIÁ ĐẤT
Thực hiện theo các quy định của Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 nám 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất; Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.
1. Thực hiện quy định tại Khoản 1 Điều 112 Luật Đất đai năm 2013, xây dựng bảng giá đất phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây
– Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;
– Theo thời hạn sử dụng đất;
– Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;
– Cùng một thời điểm các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.
2. Thực hiện quy định tại Điều 114 Luật Đất đai năm 2013
Căn cứ nguyên tắc, phương pháp định giá đất và khung giá đất, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng và trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua bảng giá đất trước khi ban hành. Bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.
Trong thời gian thực hiện bảng giá đất, khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất hoặc giá đất phổ biến trên thị trường có biến động thì Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh bảng giá đất cho phù hợp.
II. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ ĐẤT
1. Các phương pháp định giá đất, xây dựng bảng giá đất
Phương pháp định giá đất, xây dựng bảng giá đất thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 4 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ; Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Gồm 4 phương pháp:
1.1. Phương pháp so sách trực tiếp: Là phương pháp định giá đất thông qua việc phân tích mức giá của các thửa đất trống tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng, diện tích, hình thể và tính pháp lý về quyền sử dụng đất (sau đây gọi là thửa đất so sánh) đã chuyển nhượng thực tế trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất để so sánh, xác định giá của thửa đất cần định giá.
1.2. Phương pháp thu nhập: Là phương pháp định giá đất tính bằng thương số giữa mức thu nhập ròng thu được bình quân một năm trên một đơn vị diện tích đất so với lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân một năm tính đến thời điểm định giá đất của loại tiền gửi VNĐ kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng thương mại nhà nước có mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất trên địa bàn cấp tỉnh.
1.3. Phương pháp chiết trừ: Là phương pháp định giá đất đối với thửa đất có tài sản gắn liền với đất bằng cách loại trừ phần giá trị tài sản gắn liền với đất ra khỏi tổng giá trị bất động sản (bao gồm giá trị đất và giá trị tài sản gắn liền với đất).
1.4. Phương pháp thặng dư: Là phương pháp định giá đất đối với thửa đất có tiềm năng phát triển theo quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng đất để sử dụng cao nhất và tốt nhất bằng cách loại trừ tổng chi phí ước tính ra khỏi tổng doanh thu phát triển giá định của bất động sản.
Trong đó phương pháp định giá đất, xây dựng bảng giá đất: Sử dụng phương pháp so sánh trực tiếp và phương pháp thu nhập là chủ yếu để định giá đất, xây dựng bảng giá đất.
2. Điều kiện áp dụng các phương pháp định giá đất
2.1. Phương pháp so sánh trực tiếp: Được áp dụng để định giá đất khi trên thị trường có các thửa đất so sánh đã chuyển nhượng thành công, trúng đấu giá quyền sử dụng đất để so sánh được với thửa đất cần định giá; Giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường của thửa đất so sánh là giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất không thuộc các trường hợp chuyển nhượng trong tình trạng bị ép buộc, có quan hệ huyết thống hoặc chịu tác động của các yếu tố gây tăng hoặc giảm giá đột biến do thay đổi quy hoạch sử dụng đất, đầu cơ, thiên tai, địch họa, khủng hoảng kinh tế, tài chính.
2.2. Phương pháp chiết trừ: Được áp dụng để định giá thửa đất có tài sản gắn liền với đất trong trường hợp không có đủ số liệu về giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường của thửa đất so sánh để áp dụng phương pháp so sánh trực tiếp, trong khi có thể thu thập số liệu về giá đất thị trường của các thửa đất có tài sản gắn liền với đất tương tự với thửa đất cần định giá.
2.3. Phương pháp thu nhập: Được áp dụng để định giá cho các thửa đất xác định được các khoản thu nhập mang lại từ việc sử dụng đất.
2.4. Phương pháp thặng dư: Được áp dụng để xác định giá đất của các thừa đất trống có tiềm năng phát triển do thay đổi quy hoạch hoặc do chuyển mục đích sử dụng đất trong khi không có đủ số liệu về giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường của thửa đất so sánh để áp dụng phương pháp so sánh trực tiếp.
Trong quá trình định giá đất mà thu thập được đầy đủ các thông tin, số liệu để áp dụng cả 4 phương pháp định giá đất, thì sử dụng phương pháp so sánh trực tiếp làm phương pháp chủ yếu để xác định giá đất.
III. NỘI DUNG BẢNG GIÁ ĐẤT
1. Vùng kinh tế, loại đô thị, loại xã trong bảng giá đất
1.1. Vùng kinh tế: Thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất, tỉnh Hoà Bình được xác định là vùng miền núi.
1.2. Loại xã: Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất, các xã thuộc tỉnh Hoà Bình được xác định là xã miền núi.
1.3. Loại đô thị: Thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Điều 13 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất, đô thị tại tỉnh Hoà Bình, được xác định:
– Các phường thuộc thành phố Hoà Bình là đô thị loại 3;
– Thị trấn thuộc các huyện của tỉnh Hoà Bình là đô thị loại 5.
1.4. Giá các loại đất trong bảng giá đất năm 2020 – 2024 được xây dựng theo vị trí đất, khu vực định giá đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ; Điều 14 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Quy định vị trí đất trong bảng giá đất
Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP của Chính phủ; Điều 14, Điều 15 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Quy định cụ thể như sau:
2.1. Nhóm đất nông nghiệp
2.1.1. Đối với đất trồng cây hàng năm
Căn cứ vào các yếu tố tự nhiên, kinh tế – xã hội, quản lý và sử dụng đất đai làm ảnh hưởng đến giá đất tại địa phương, phân chia đất trồng cây hàng năm thành 3 loại vị trí giá đất như sau:
– Đất trồng lúa:
+ Vị trí 1: Là đất trồng cấy được từ hai vụ lúa nước trở lên trong năm, có khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng dân cư tới nơi sử dụng đất sản xuất gần nhất, trong phạm vi khoảng cách 2.000mét trở lại và có điều kiện giao thông, thủy lợi thuận lợi nhất.
+ Vị trí 2: Là đất trồng cấy được một vụ lúa, kết hợp trồng thêm một vụ màu trong năm; Là đất trồng cấy được từ hai vụ lúa trong năm nhưng có khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng dân cư tới nơi sử dụng đất sản xuất xa hơn, trong phạm vi khoảng cách trên 2.000mét và có điều kiện về giao thông, thủy lợi ít thuận lợi hơn vị trí 1.
+ Vị trí 3: Là đất chỉ cấy được một vụ lúa, có điều kiện về giao thông, thủy lợi khó khăn hơn vị trí 2.
– Đất trồng cây hàng năm khác:
+ Vị trí 1: Là đất trồng được từ hai vụ cây hàng năm khác trở lên trong năm, có khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng dân cư tới nơi sử dụng đất sản xuất gần nhất trong phạm vi khoảng cách 2.000mét trở lại và có điều kiện giao thông thuận lợi nhất.
+ Vị trí 2: Là đất trồng được từ hai vụ cây hàng năm khác trở lên trong năm, có khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng dân cư tới nơi sử dụng đất sản xuất xa hơn trong phạm vi khoảng cách trên 2.000mét và có điều kiện về giao thông ít thuận lợi hơn vị trí 1.
+ Vị trí 3: Là đất trồng cây hàng năm khác còn lại (đất trồng màu, đất gò, đồi), có điều kiện về giao thông khó khăn hơn vị trí 2.
2.1.2. Đối với đất trồng cây lâu năm: Chỉ tính một vị trí giá đất.
2.1.3. Đối với đất nuôi trồng thủy sản: Chỉ tính một vị trí giá đất.
2.1.4. Đối với đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ: Căn cứ khoảng cách từ nơi sản xuất tới nơi tập kết để vận chuyển đi tiêu thụ sản phẩm, phân chia đất rừng sản xuất làm 2 vị trí định giá đất, cụ thể:
– Vị trí 1: Là diện tích đất có vị trí từ ranh giới đường giao thông chính, đường giao thông nông thôn, đường giao thông dân sinh (là đường xe ô tô tải, xe công nông có thể đi lại, để vận chuyển sản phẩm, hàng hóa…) vào sâu phía trong rừng là 500 mét.
– Vị trí 2: Là diện tích đất rừng còn lại.
2.2. Nhóm đất phi nông nghiệp
2.2.1. Loại đường phố, vị trí định giá đất đối với đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị
– Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 7 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP của Chính phủ, việc phân loại đô thị trong xây dựng bảng giá đất thực hiện đối với: Đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và các loại đất phi nông nghiệp khác tại đô thị. Đô thị bao gồm thành phố, thị trấn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập và xếp loại đô thị. Đô thị tại tỉnh Hòa Bình, gồm:
(Đối với đất thuộc xã Sủ Ngòi của thành phố Hòa Bình đã được quy hoạch thành khu đất thuộc đô thị như: Khu dân cư 4,9ha; Khu đô thị bắc Trần Hưng Đạo; Khu tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo, thuộc xã Sủ Ngòi đoạn từ ngã ba giao nhau với đê Quỳnh Lâm đến ngã ba giao nhau với đường Cù Chính Lan được tính theo bảng giá đất đô thị).
– Căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện về kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch và khoảng cách đến trung tâm thành phố, phường, thị trấn, các đường phố thuộc phường, thị trấn được chia thành các loại đường phố, vị trí đất như sau:
Loại đường phố: Đường phố thuộc đô thị (phường, thị trấn) được chia thành các loại đường phố để định giá đất.
+ Đường phố loại 1: Là đường phố có điều kiện về kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch;
+ Đường phố loại 2, 3, 4, 5…: Là đường phố có điều kiện về kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch so với loại đường phố trước liền kề.
Vị trí đất tại các đường phố: Tại mỗi loại đường phố được chia thành các vị trí định giá đất. Căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương, tỉnh Hòa Bình chia tối đa 5 vị trí định giá đất:
+ Vị trí 1: Là diện tích đất có một mặt tiếp giáp với đường (tính theo loại đường phố có mức giá đất cao nhất), có chiều sâu từ vị trí mặt tiền thửa đất (diện tích đã trừ hành lang giao thông) vào sâu 20 mét;
+ Vị trí 2: Là phần diện tích đất tiếp theo của vị trí 1 của cùng thửa đất của loại đường phố, có chiều sâu từ điểm cuối vị trí 1 của thửa đất vào sâu 30 mét;
+ Vị trí 3: Là phần diện tích đất tiếp theo của vị trí 2 của cùng thửa đất của loại đường phố, có chiều sâu từ điểm cuối vị trí 2 của thửa đất vào sâu 50 mét;
+ Vị trí 4: Là phần diện tích đất tiếp theo của vị trí 3 của cùng thửa đất của loại đường phố, có chiều sâu từ điểm cuối vị trí 3 của thửa đất vào sâu 100 mét;
+ Vị trí 5: Là phần diện tích đất còn lại tiếp theo sau của vị trí 4 của cùng loại đường phố.
2.2.2. Khu vực, vị trí định giá đất đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (Bao gồm cả các xã thuộc thành phố Hòa Bình).
Căn cứ vào yếu tố tự nhiên, kinh tế – xã hội; khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, dịch vụ, du lịch, điều kiện về phát triển kinh tế – xã hội, tại mỗi xã chia ra các khu vực, vị trí đất.
Khu vực định giá đất: Trong mỗi xã được chia thành các khu vực định giá đất thuộc địa giới hành chính của xã đó. Cụ thể:
+ Khu vực 1: Là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; khu đất tiếp giáp với trục đường giao thông chính, nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần UBND, trường học, chợ, trạm y tế), gần khu thương mại, dịch vụ, du lịch, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, gần đầu mối giao thông.
+ Khu vực 2: Là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực 1; khu đất nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, liên xóm, bản, tiếp giáp với khu vực 1 nêu trên.
+ Các khu vực tiếp theo: Là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó; khu đất có điều kiện đường giao thông, hạ tầng kém thuận lợi hơn khu vực liền kề trên địa bàn xã.
Vị trí đất tại khu vực nông thôn: Trong mỗi khu vực của xã được chia tối đa 5 vị trí định giá đất:
+ Vị trí 1: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất; Là diện tích đất có khả năng sinh lợi cao nhất, có các điều kiện về kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, có một mặt của thửa đất (tính theo loại đường có giá đất cao nhất) giáp với trục đường giao thông, có chiều sâu từ vị trí mặt tiền thửa đất (diện tích đã trừ hành lang giao thông) vào đến 20 mét;
+ Vị trí 2: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí 1; Là diện tích đất có vị trí kế tiếp vị trí 1, có khả năng sinh lợi và điều kiện về kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn vị trí 1, có chiều sâu từ điểm cuối vị trí 1 của thửa đất vào sâu 30 mét;
+ Vị trí 3: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí 2; Là phần diện tích đất có vị trí kế tiếp vị trí 2, có khả năng sinh lợi và điều kiện về kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn vị trí 2, có chiều sâu từ điểm cuối vị trí 2 của thửa đất vào sâu 50 mét;
+ Vị trí 4: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí 3; Là phần diện tích đất có vị trí kế tiếp vị trí 3, có khả năng sinh lợi và điều kiện về kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn vị trí 3, có chiều sâu từ điểm cuối vị trí 3 của thừa đất vào sâu 100 mét;
+ Vị trí 5: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí 4; Là phần diện tích đất còn lại kế tiếp theo sau của vị trí 4, có khả năng sinh lợi và điều kiện về kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
2.3. Giá đất tại khu vực giáp ranh khi xây dựng bảng giá đất
2.3.1. Khu vực giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là khu vực giáp ranh) được quy định theo các loại đất, thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 13 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất. Cụ thể:
“1. Khu vực giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là khu vực giáp ranh) được quy định theo các loại đất sau:
a) Đối với đất nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào sâu địa phận mỗi tỉnh, thành phố tối đa 1.000 m;
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào sâu địa phận mỗi tỉnh, thành phố tối đa 500 m;
c) Đối với khu vực giáp ranh bị ngăn cách bởi sông, hồ, kênh có chiều rộng chủ yếu từ 100 m trở xuống thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ bờ sông, bờ hồ, bờ kênh của mỗi bên sông, bên hồ, bên kênh vào sâu địa giới của mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này. Trường hợp chiều rộng của sông, hồ, kênh chủ yếu trên 100 m thì không xếp loại đất giáp ranh.
2. Đất tại khu vực giáp ranh có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau thì quy định mức giá như nhau. Trường hợp có sự khác nhau về các yếu tố nêu trên thì mức giá đất tại khu vực giáp ranh có thể chênh lệch nhưng chênh lệch tối đa không quá 30%”.
2.3.2. Đối với đất giáp ranh giữa các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình; đất giáp ranh giữa các xã, phường, thị trấn thuộc huyện, thành phố: Khi xác định vị trí, khu vực để định giá đất năm 2020 – 2024, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ quy định tại Khoản 2, Khoản Điều 13 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất, có trách nhiệm xác định khu vực, mốc giới đất giáp ranh để định giá đất đảm bảo tương ứng với giá từng loại đất với các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn có đất giáp ranh.
3. Quy định giá đất trong bảng giá đất
3.1. Giá đất trong bảng giá đất: Nguyên tắc giá đất trong bảng giá đất thuộc loại đất nào thì áp dụng khung giá đất của loại đất đó theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ và Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất.
3.2. Đối với đất rừng đặc dụng: Căn cứ vào giá đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ lân cận đã quy định trong bảng giá đất và căn cứ phương pháp định giá đất để xác định giá đất đảm bảo tương ứng với giá đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ lân cận.
3.3. Đối với đất nông nghiệp khác: Căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để xác định giá đất đảm bảo tương ứng với giá đất nông nghiệp lân cận.
3.4. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp: Theo quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ, căn cứ vào giá các loại đất tương ứng tại khu vực lân cận để xác định giá đất.
3.5. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: Áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản, theo quy định tại Điểm đ Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ, căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để xác định giá đất.
3.6. Đối với đất chưa sử dụng: Theo quy định tại Khoản 4 Điều 11 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ, khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng, thì Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ nguyên tắc, phương pháp định giá đất quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP của Chính phủ, có trách nhiệm tham mưu, xác định giá đất cụ thể đảm bảo tương ứng với loại đất cùng mục đích sử dụng liền kề khu đất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh giao: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ban hành Quyết định quy định chi tiết mốc giới các khu vực, vị trí định giá đất trên địa bàn các xã thuộc huyện, thành phố để thực hiện bảng giá đất năm 2020 -2024.
Phần III.
BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2020 – 2024
Bảng giá đất năm 2020-2024 tỉnh Hòa Bình gồm 13 bảng giá đất các loại đất, cụ thể như sau:
I. Nhóm đất nông nghiệp
1. Bảng giá đất trồng lúa, biểu số 01.
2. Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác, biểu số 02.
3. Bảng giá đất trồng cây lâu năm, biểu số 03.
4. Bảng giá đất rừng sản xuất, biểu số 04.
5. Bảng giá đất rừng phòng hộ, biểu số 05.
5. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản, biểu số 06.
II. Nhóm đất phi nông nghiệp
1. Bảng giá đất ở tại nông thôn, biểu số 07.
2. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, biểu số 08.
3. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, biểu số 09.
4. Bảng giá đất ở tại đô thị, biểu số 10.
5. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, biểu số 11.
6. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, biểu số 12.
7. Bảng giá đất Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, biểu số 13.
(Có bảng giá các loại đất chi tiết kèm theo)./.
Biểu số 01: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA (NĂM 2020-2024)
(Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh Hòa Bình)
STT
Đơn vị hành chính
Giá đất (1.000đ/m2)
VT1
VT2
(1)
(2)
(3)
(4)
I
HUYỆN KỲ SƠN
1
Th
ị
trấn Kỳ Sơn
65
55
2
Xã Mông Hóa
65
55
3
Xã Dân Hạ
65
55
4
Xã Dân Hòa
65
55
5
Xã Yên Quang
65
55
6
Xã Phúc Tiến
65
55
7
Xã Hợp Thịnh
65
55
8
Xã Hợp Thành
65
55
9
Xã Phú Minh
65
55
10
Xã Độc Lập
55
45
II
HUYỆN LẠC SƠN
1
Th
ị
trấn Vụ Bản
65
55
2
Xã Ân Nghĩa
65
55
3
Xã Liên Vũ
65
55
4
Xã Thượng Cốc
65
55
5
Xã Vũ Lâm
65
55
6
Xã Xuất Hóa
65
55
7
Xã Yên Nghiệp
65
55
8
Xã Bình Cảng
35
30
9
Xã Bình Chân
35
30
10
Xã Định Cư
55
45
11
Xã Hương Nhượng
55
45
12
Xã Mỹ Thành
35
30
13
Xã Nhân Nghĩa
55
45
14
Xã Tân Lập
55
45
15
Xã Tân M
ỹ
55
45
16
Xã Tuân Đạo
55
45
17
Xã Văn Nghĩa
55
45
18
Xã Văn Sơn
35
30
19
Xã Yên Phú
55
45
20
Xã Chí Đạo
35
30
21
Xã Chí Thiện
35
30
22
Xã Phú Lương
35
30
23
Xã Phúc Tuy
35
30
24
Xã B
ì
nh Hẻm
30
25
25
Xã Miền Đồi
30
25
26
Xã Ngọc Lâu
30
25
27
Xã Ngọc Sơn
30
25
28
Xã Quý Hòa
30
25
29
Xã Tự Do
30
25
III
HUYỆN ĐÀ BẮC
1
Thị trấn Đà Bắc
65
55
2
Xã Tu Lý
65
55
3
Xã Toàn Sơn
65
55
4
Xã Hào Lý
65
55
5
Xã Cao Sơn
55
50
6
Xã Hiền Lương
45
40
7
Xã Tân Minh
35
30
8
Xã Trung Thành
40
35
9
Xã Đoàn Kết
35
30
10
Xã Yên Hòa
35
30
11
Xã Đồng Ruộng
35
30
12
Xã Đồng Chum
35
30
13
Xã Giáp Đắt
35
30
14
Xã Tân Pheo
35
30
15
Xã Mường Chiềng
35
30
16
Xã Vầy Nưa
45
40
17
Xã Tiền Phong
45
40
18
Xã Mường Tuồng
35
30
19
Xã Đồng Nghê
35
30
20
Xã Suối Nánh
35
30
IV
HUYỆN TÂN LẠC
1
TT.Mường Khến
65
55
2
Xã Quy Hậu
65
55
3
Xã Mãn Đức
65
55
4
Xã T
ử
Nê
65
55
5
Xã Thanh Hối
65
55
6
Xã Đông Lai
65
55
7
Xã Ngọc Mỹ
65
55
8
Xã Phong Phú
65
55
9
Xã Tuân Lộ
55
45
10
Xã Quy Mỹ
55
45
11
Xã Do Nhân
55
45
12
Xã Lỗ Sơn
55
45
13
Xã Gia Mô
55
45
14
Xã Địch Giáo
65
55
15
Xã Mỹ Hòa
55
45
16
Xã Quyết Chiến
35
30
17
Xã Phú Cường
35
30
18
Xã Phú Vinh
35
30
19
Xã Trung Hòa
35
30
20
Xã Ngổ Luông
25
20
21
Xã Lũng Vân
25
20
22
Xã Bắc Sơn
25
20
23
Xã Nam Sơn
25
20
24
Xã Ngòi Hoa
35
30
V
HUYỆN CAO PHONG
1
TT Cao phong
2
Xã Tây Phong
65
55
3
Xã Nam Phong
65
55
4
Xã Thu Phong
65
55
5
Xã Dũng Phong
65
55
6
Xã Tân Phong
65
55
7
Xã Bắc Phong
55
45
8
Xã Bình Thanh
55
45
9
Xã Đông Phong
55
45
10
Xã Thung Nai
35
30
11
Xã Xuân Phong
35
30
12
Xã Yên Thượng
25
20
13
Xã Yên Lập
25
20
VI
HUYỆN LƯƠNG SƠN
1
TT.Lương Sơn
65
55
2
Xã Hòa Sơn
65
55
3
Xã Lâm Sơn
65
55
4
Xã Thành Lập
65
55
5
Xã Nhuận Trạch
65
55
6
Xã Trung Sơn
65
55
7
Xã Cao Thắng
65
55
8
Xã Cao Dương
65
55
9
Xã Tân Vinh
65
55
10
Xã Liên Sơn
65
55
11
Xã Cư Yên
65
55
12
Xã Trường Sơn
55
45
13
Xã Long Sơn
55
45
14
Xã Hợp Thanh
55
45
15
Xã Thanh Lương
55
45
16
Xã Hợp Hòa
55
45
17
Xã Tân Thành
55
45
18
Xã Tiến Sơn
55
45
19
Xã Hợp Châu
35
30
20
Xã Cao Răm
35
30
VII
HUYỆN MAI CHÂU
1
TT.Mai Châu
65
55
2
Xã Chiềng Châu
65
55
3
Xã Tòng Đậu
65
55
4
Xã Mai Hịch
55
45
5
Xã V
ạ
n Mai
55
45
6
Xã Mai Hạ
55
45
7
Xã Nà Phòn
55
45
8
Xã Đồng Bảng
55
45
9
Xã Nà Mèo
35
30
10
Xã Piềng vế
35
30
11
Xã Bao La
35
30
12
Xã Xăm Khòe
35
30
13
Xã Tân Sơn
35
30
14
Xã Ba Khan
35
30
15
Xã Thung Khe
35
30
16
Xã Cun Pheo
35
30
17
Xã Hang Kia
35
30
18
Xã Pà Cò
35
30
19
Xã Phúc Sạn
35
30
20
Xã Tân Mai
35
30
21
Xã Tân Dân
35
30
22
Xã Pù Bin
35
30
23
Xã Noong Luông
35
30
VIII
HUYỆN LẠC THỦY
1
TT. Chi Nê
65
55
2
TT. Thanh Hà
65
55
3
Xã Thanh Nông
65
55
4
Xã Phú Thành
65
55
5
Xã Phú Lão
65
55
6
Xã Đồng Tâm
65
55
7
Xã Cố Nghĩa
65
55
8
Xã Lạc Long
65
55
9
Xã Khoan Dụ
55
45
10
Xã Yên Bồng
55
45
11
Xã An Bình
55
45
12
Xã Liên Hòa
55
45
13
Xã An Lạc
55
45
14
Xã Hưng Thi
55
45
15
Xã Đồng Môn
55
45
IX
HUYỆN KIM BÔI
1
TT. Bo
65
55
2
Xã M
ỵ
Hòa
65
55
3
Xã Sào Báy
65
55
4
Xã Nam Thượng
65
55
5
Xã Hợp Kim
65
55
6
Xã Kim B
ì
nh
65
55
7
Xã Hạ Bì
65
55
8
Xã Vĩnh Đồng
65
55
9
Xã Đông Bắc
65
55
10
Xã Vĩnh Tiến
65
55
11
Xã Tú Sơn
65
55
12
Xã Kim Bôi
55
45
13
Xã Kim Truy
55
45
14
Xã Kim Sơn
55
45
15
Xã Hợp Đồng
55
45
16
Xã Sơn Thủy
55
45
17
Xã Bình Sơn
55
45
18
Xã Nật Sơn
55
45
19
Xã Hùng Tiến
55
45
20
Xã Kim Tiến
55
45
21
Xã Bắc Sơn
55
45
22
Xã Thượng Bì
55
45
23
Xã Trung Bì
55
45
24
Xã Thượng Tiến
35
30
25
Xã Đú Sáng
35
30
26
Xã Nuông Dăm
35
30
27
Xã Cuối Hạ
35
30
28
Xã Lập Chiêng
35
30
X
HUYỆN YÊN THỦY
1
TT. Hàng Trạm
65
55
2
Xã Yên Lạc
65
55
3
Xã Ngọc Lương
65
55
4
Xã Y
ê
n Trị
65
55
5
Xã Bảo Hiệu
65
55
6
Xã Lạc Thịnh
65
55
7
Xã Phú Lai
65
55
8
Xã Lạc Hưng
65
55
9
Xã Đa Phúc
55
45
10
Xã Đoàn Kết
55
45
11
Xã Lạc Lương
55
45
12
Xã Lạc Sỹ
55
45
13
Xã Hữu Lợi
65
55
XI
THÀNH PHỐ HÒA BÌNH
1
Phường Phương Lâm
65
55
2
Phường Đồng Tiến
65
55
3
Phường Thái Bình
65
55
4
Phường Chăm Mát
65
55
5
Phường Tân Thịnh
65
55
6
Phường Tân Hòa
65
55
7
Phường Hữu Nghị
65
55
8
Phường Th
ị
nh Lang
65
55
9
Xã Sủ Ngòi
65
55
10
Xã Dân Chủ
65
55
11
Xã Trung Minh
65
55
12
Xã Thống Nhất
65
55
13
Xã Hòa Bình
65
55
14
Xã Yên Mông
65
55
15
Xã Thái Thịnh
65
55
Biểu số 02: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC (NĂM 2020-2024)
(Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh Hòa Bình)
STT
Đơn vị hành chính
Giá đất (1.000đ/m2)
VT1
VT2
(1
)
(
2
)
(
3
)
(
4
)
I
HUYỆN KỲ SƠN
1
Th
ị
trấn Kỳ Sơn
55
45
2
Xã Mông Hóa
55
45
3
Xã Dân Hạ
55
45
4
Xã Dân Hòa
55
45
5
Xã Yên Quang
55
45
6
Xã Phúc Tiến
55
45
7
Xã Hợp Thịnh
55
45
8
Xã Hợp Th
à
nh
55
45
9
Xã Ph
ú
Minh
55
45
10
Xã Độc Lập
45
35
II
HUYỆN LẠC SƠN
1
Th
ị
trấn Vụ Bản
55
45
2
Xã Ân Nghĩa
55
45
3
Xã Liên Vũ
55
45
4
Xã Thượng Cốc
55
45
5
Xã Vũ Lâm
55
45
6
Xã Xuất Hóa
55
45
7
Xã Yên Nghiệp
55
45
8
Xã Bình Cảng
30
25
9
Xã B
ì
nh Ch
â
n
30
25
10
Xã Định Cư
45
35
11
Xã Hương Nhượng
45
35
12
Xã Mỹ Thành
30
25
13
Xã Nhân Nghĩa
45
35
14
Xã Tân Lập
45
35
15
Xã Tân M
ỹ
45
35
16
Xã Tuân Đạo
45
35
17
Xã Văn Nghĩa
45
35
18
Xã Văn Sơn
30
25
19
X
ã
Yên Phú
45
35
20
Xã Chí Đạo
30
25
21
Xã Chí Thiện
30
25
22
Xã Phú Lương
30
25
23
Xã Phúc Tuy
30
25
24
Xã Bình Hẻm
25
20
25
Xã Miền Đ
ồ
i
25
20
26
Xã Ngọc Lâu
25
20
27
Xã Ngọc Sơn
25
20
28
Xã Qu
ý
Hòa
25
20
29
Xã Tự Do
25
20
III
HUYỆN ĐÀ BẮC
1
Thị trấn Đà B
ắ
c
55
45
2
Xã Tu Lý
55
45
3
Xã Toàn Sơn
55
45
4
Xã Hào Lý
55
45
5
Xã Cao Sơn
50
40
6
Xã Hiền Lương
45
40
7
Xã Tân Minh
30
25
8
Xã Trung Thành
40
35
9
Xã Đoàn K
ế
t
30
25
10
Xã Yên Hòa
30
25
11
Xã Đồng Ruộng
30
25
12
Xã Đồng Chum
30
25
13
Xã Giáp Đắt
30
25
14
Xã Tân Pheo
30
25
15
Xã Mường Chiềng
30
25
16
Xã Vầy Nưa
40
35
17
Xã Tiền Phong
40
35
18
Xã Mường Tuổng
30
25
19
Xã Đồng Nghê
30
25
20
Xã Suối Nánh
30
25
IV
HUYỆN TÂN LẠC
1
TT.Mường Khến
55
50
2
Xã Quy Hậu
55
50
3
Xã M
ã
n Đức
55
50
4
Xã Tử Nê
55
50
5
Xã Thanh Hối
55
50
6
Xã Đông Lai
55
50
7
Xã Ngọc Mỹ
55
50
8
Xã Phong Phú
55
50
9
Xã Tuân Lộ
45
40
10
Xã Quy Mỹ
45
40
11
Xã Do Nh
â
n
45
40
12
Xã L
ỗ
Sơn
45
40
13
Xã Gia Mô
45
40
14
Xã Địch Giáo
55
50
15
Xã Mỹ Hòa
45
40
16
Xã Quyết Chiến
35
30
17
Xã Phú Cường
35
30
18
Xã Phú Vinh
35
30
19
Xã Trung Hòa
35
30
20
Xã Ngổ Luông
25
20
21
Xã Lũng Vân
25
20
22
Xã Bắc Sơn
25
20
23
Xã Nam Sơn
25
20
24
Xã Ngòi Hoa
35
30
V
HUYỆN CAO PHONG
1
TT Cao phong
55
45
2
Xã Tây Phong
55
45
3
Xã Nam Phong
55
45
4
Xã Thu Phong
55
45
5
Xã Dũng Phong
55
45
6
Xã Tân Phong
55
45
7
Xã Bắc Phong
45
35
8
Xã Bình Thanh
45
35
9
Xã Đông Phong
45
35
10
Xã Thung Nai
30
25
11
Xã Xuân Phong
30
25
12
Xã Yên Thượng
20
15
13
Xã Yên Lập
20
15
VI
HUYỆN LƯƠNG SƠN
1
TT.Lương S
ơ
n
55
45
2
Xã Hòa S
ơ
n
55
45
3
Xã Lâm Sơn
55
45
4
Xã Thành Lập
55
45
5
Xã Nhuận Trạch
55
45
6
Xã Trung Sơn
55
45
7
Xã Cao Thắng
55
45
8
Xã Cao Dư
ơ
ng
55
45
9
Xã Tân Vinh
55
45
10
Xã Liên Sơn
55
45
11
Xã Cư Yên
55
45
12
Xã Trường Sơn
45
35
13
Xã Long Sơn
45
35
14
Xã Hợp Thanh
45
35
15
Xã Thanh Lương
45
35
16
Xã Hợp Hòa
45
35
17
Xã Tân Thành
45
35
18
Xã Tiến Sơn
45
35
19
Xã Hợp Châu
35
30
20
Xã Cao R
ă
m
35
30
VII
HUYỆN MAI CHÂU
1
TT.Mai Châu
55
45
2
Xã Chiềng Châu
55
45
3
Xã Tòng Đậu
55
45
4
Xã Mai Hịch
45
35
5
Xã Vạn Mai
45
35
6
Xã Mai Hạ
45
35
7
Xã Nà Phòn
45
35
8
Xã Đồng Bảng
45
35
9
Xã Nà Mèo
30
25
10
Xã Pi
ề
ng Vế
30
25
11
Xã Bao La
30
25
12
Xã Xăm Khòe
30
25
13
Xã Tân Sơn
30
25
14
Xã Ba Khan
30
25
15
Xã Thung Khe
30
25
16
Xã Cun Pheo
30
25
17
Xã Hang Kia
30
25
18
Xã Pà C
ò
30
25
19
Xã Phúc Sạn
30
25
20
Xã Tân Mai
30
25
21
Xã Tân Dân
30
25
22
Xã Pù Bin
30
25
23
Xã Noong Luông
30
25
VIII
HUYỆN LẠC THỦY
1
TT. Chi Nê
55
45
2
TT. Thanh Hà
55
45
3
Xã Thanh Nông
55
45
4
Xã Phú Thành
55
45
5
Xã Phú Lão
55
45
6
Xã Đồng Tâm
55
45
7
Xã Cố Nghĩa
55
45
8
Xã Lạc Long
55
45
9
Xã Khoan Dụ
45
35
10
Xã Yên Bồng
45
35
11
Xã An Bình
45
35
12
Xã Liên Hòa
45
35
13
Xã An Lạc
45
35
14
Xã Hưng Thi
45
35
15
Xã Đồng Môn
45
35
IX
HUYỆN KIM BÔI
1
TT. Bo
55
45
2
Xã M
ỵ
Hòa
55
45
3
Xã S
à
o Báy
55
45
4
Xã Nam Thượng
55
45
5
Xã Hợp Kim
55
45
6
Xã Kim Bình
55
45
7
Xã Hạ Bì
55
45
8
Xã Vĩnh Đồng
55
45
9
Xã Đông Bắc
55
45
10
Xã Vĩnh Tiến
55
45
11
Xã Tú Sơn
55
45
12
Xã Kim Bôi
45
35
13
Xã Kim Truy
45
35
14
Xã Kim Sơn
45
35
15
Xã Hợp Đồng
45
35
16
Xã Sơn Thủy
45
35
17
Xã Bình Sơn
45
35
18
Xã Nật Sơn
45
35
19
Xã Hùng Tiến
45
35
20
Xã Kim Tiến
45
35
21
Xã Bắc Sơn
45
35
22
Xã Thượng Bì
45
35
23
Xã Trung Bì
45
35
24
Xã Thượng Tiến
30
25
25
Xã Đú Sáng
30
25
26
Xã Nuông Dăm
30
25
27
Xã Cuối Hạ
30
25
28
Xã Lập Chi
ệ
ng
30
25
X
HUYỆN YÊN THỦY
1
TT. Hàng Trạm
55
45
2
Xã Yên Lạc
55
45
3
Xã Ngọc Lương
55
45
4
Xã Y
ê
n Trị
55
45
5
Xã Bảo Hiệu
55
45
6
Xã Lạc Thịnh
55
45
7
Xã Phú Lai
55
45
8
Xã Lạc Hưng
55
45
9
Xã Đa Phúc
45
35
10
Xã Đoàn Kết
45
35
11
Xã Lạc Lương
45
35
12
Xã Lạc Sỹ
45
35
13
Xã Hữu Lợi
55
45
XI
THÀNH PHỐ HÒA BÌNH
1
Phường Phương Lâm
65
55
2
Phường Đồng Tiến
65
55
3
Phường Thái Bình
65
55
4
Phường Chăm Mát
65
55
5
Phường Tân Th
ị
nh
65
55
6
Phường Tân Hòa
65
55
7
Phường Hữu Nghị
65
55
8
Phường Th
ị
nh Lang
65
55
9
Xã Sủ Ngòi
65
55
10
Xã Dân Chủ
65
55
11
Xã Trung Minh
65
55
12
Xã Thống Nhất
65
55
13
Xã Hòa Bình
65
55
14
Xã Yên Mông
65
55
15
Xã Thái Th
ị
nh
65
55
Biểu số 03: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM (NĂM 2020-2024)
(Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh Hòa Bình)
Số TT
Tên đơn vị hành chính
Giá đất (1.000đ/m2)
(1)
(2)
(3)
I
HUYỆN KỲ SƠN
1
Thị
tr
ấn Kỳ S
ơn
60
2
Xã Mông Hóa
60
3
Xã Dân Hạ
60
4
Xã Dân Hòa
60
5
Xã Yên Quang
60
6
Xã Phúc Tiến
60
7
Xã Hợp Thịnh
60
8
Xã Hợp Thành
60
9
Xã Phú Minh
60
10
Xã Độc Lập
55
II
HUYỆN LẠC SƠN
1
Thị trấn Vụ Bản
60
2
Xã Ân Nghĩa
60
3
Xã Liên Vũ
60
4
Xã Thượng Cốc
60
5
Xã Vũ Lâm
60
6
Xã Xuất Hóa
60
7
Xã Yên Nghiệp
45
8
Xã Bình Cảng
45
9
Xã Bình Chân
55
10
Xã Định Cư
55
11
Xã Hương Nhượng
45
12
Xã Mỹ Thành
55
13
Xã Nhân Nghĩa
55
14
Xã Tân Lập
55
15
Xã Tân M
ỹ
55
16
Xã Tuân Đạo
55
17
Xã Văn Nghĩa
45
18
Xã Văn Sơn
55
19
Xã Yên Phú
45
20
Xã Chí Đạo
45
21
Xã Chí Thiện
45
22
Xã Phú Lương
45
23
Xã Phúc Tuy
40
24
Xã Bình Hẻm
40
25
Xã Miền Đồi
40
26
Xã Ngọc Lâu
45
27
Xã Ngọc Sơn
40
28
Xã Quý Hòa
40
29
Xã Tự Do
40
III
HUYỆN ĐÀ BẮC
1
Thị trấn Đà Bắc
60
2
Xã Tu Lý
60
3
Xã Toàn Sơn
60
4
Xã Hào Lý
60
5
Xã Cao Sơn
55
6
Xã Hiền Lương
55
7
Xã Tân Minh
45
8
Xã Trung Thành
50
9
Xã Đoàn Kết
45
10
Xã Yên Hòa
45
11
Xã Đồng Ruộng
45
12
Xã Đồng Chum
45
13
Xã Giáp Đắt
45
14
Xã Tân Pheo
45
15
Xã Mường Chiềng
45
16
Xã Vầy Nưa
55
17
Xã Tiền Phong
55
18
Xã Mường Tu
ổ
ng
45
19
Xã Đồng Nghê
40
20
Xã Suối Nánh
45
IV
HUYỆN TÂN LẠC
1
TT.Mường Khến
60
2
Xã Quy Hậu
60
3
Xã Mãn Đức
60
4
Xã Tử Nê
60
5
Xã Thanh Hối
60
6
Xã Đông Lai
60
7
Xã Ngọc Mỹ
60
8
Xã Phong Phú
60
9
Xã Tuân Lộ
55
10
Xã Quy Mỹ
55
11
Xã Do Nhân
55
12
Xã Lỗ Sơn
55
13
Xã Gia Mô
55
14
Xã Địch Giáo
60
15
Xã Mỹ Hòa
55
16
Xã Quyết Chiến
45
17
Xã Phú Cường
45
18
Xã Phú Vinh
45
19
Xã Trung Hòa
45
20
Xã Ngổ Luông
40
21
Xã Lũng Vân
40
22
Xã Bắc Sơn
40
23
Xã Nam Sơn
40
24
Xã Ngòi Hoa
45
V
HUYỆN CAO PHONG
1
TT Cao phong
60
2
Xã Tây Phong
60
3
Xã Nam Phong
60
4
Xã Thu Phong
60
5
Xã Dũng Phong
60
6
Xã Tân Phong
60
7
X
ã
B
ắ
c Phong
55
8
Xã Bình Thanh
55
9
Xã Đông Phong
55
10
Xã Thung Nai
45
11
Xã Xuân Phong
45
12
Xã Yên Thượng
40
13
Xã Yên Lập
40
VI
HUYỆN LƯƠNG SƠN
1
TT.Lương Sơn
60
2
Xã Hòa Sơn
60
3
Xã Lâm Sơn
60
4
Xã Thành Lập
60
5
Xã Nhuận Trạch
60
6
Xã Trung Sơn
60
7
Xã Cao Thắng
60
8
Xã Cao Dương
60
9
Xã Tân Vinh
60
10
Xã Liên Sơn
60
11
Xã Cư Yên
60
12
Xã Trường Sơn
55
13
Xã Long Sơn
55
14
Xã Hợp Thanh
55
15
Xã Thanh Lương
55
16
Xã Hợp Hòa
55
17
Xã Tân Thành
55
18
Xã Tiến Sơn
55
19
Xã Hợp Châu
45
20
Xã Cao Răm
45
VII
HUYỆN MAI CHÂU
1
TT.Mai Châu
60
2
Xã Chiềng Châu
60
3
Xã Tòng Đậu
60
4
Xã Mai Hịch
55
5
Xã Vạn Mai
55
6
Xã Mai Hạ
55
7
Xã Nà Phòn
55
8
Xã Đồng Bảng
55
9
Xã Nà Mèo
40
10
Xã Piềng Vế
45
11
Xã Bao La
45
12
Xã Xăm Khòe
45
13
Xã Tân Sơn
40
14
Xã Ba Khan
45
15
Xã Thung Khe
45
16
Xã Cun Pheo
40
17
Xã Hang Kia
40
18
Xã Pà Cò
40
19
Xã Phúc Sạn
40
20
Xã Tân Mai
40
21
Xã Tân Dân
40
22
Xã Pù Bin
40
23
Xã Noong Luông
40
VIII
HUYỆN LẠC THỦY
1
TT. Chi Nê
60
2
TT. Thanh Hà
60
3
Xã Thanh Nông
60
4
Xã Phú Thành
60
5
Xã Phú Lão
60
6
Xã Đồng Tâm
60
7
Xã Cố Nghĩa
60
8
Xã Lạc Long
60
9
Xã Khoan Dụ
55
10
Xã Yên Bồng
55
11
Xã An Bình
55
12
Xã Liên Hòa
55
13
Xã An Lạc
55
14
Xã Hưng Thi
55
15
Xã Đồng Môn
55
IX
HUYỆN KIM BÔI
1
Th
ị
trấn Bo
60
2
Xã M
ỵ
Hòa
60
3
Xã Sào Báy
60
4
Xã Nam Thượng
60
5
Xã Hợp Kim
60
6
Xã Kim B
ì
nh
60
7
Xã Hạ Bì
60
8
Xã Vĩnh Đồng
60
9
Xã Đông Bắc
60
10
Xã Vĩnh Tiến
60
11
Xã Tú Sơn
60
12
Xã Kim Bôi
60
13
Xã Kim Truy
55
14
Xã Kim Sơn
55
15
Xã Hợp Đồng
55
16
Xã Sơn Thủy
55
17
Xã Bình Sơn
55
18
Xã Nật Sơn
55
19
Xã Hùng Tiến
55
20
Xã Kim Tiến
55
21
Xã Bắc Sơn
55
22
Xã Thượng Bì
55
23
Xã Trung Bì
55
24
Xã Thượng Tiến
45
25
Xã Đ
ú
Sáng
45
26
Xã Nuông Dăm
45
27
Xã Cuối Hạ
45
28
Xã Lập Chiệng
45
X
HUYỆN YÊN THỦY
1
TT. Hàng Trạm
60
2
Xã Yên Lạc
60
3
Xã Ngọc Lương
60
4
Xã Y
ê
n Trị
60
5
Xã B
ả
o Hiệu
60
6
Xã Lạc Thịnh
60
7
Xã Phú Lai
60
8
Xã Lạc Hưng
60
9
Xã Đa Phúc
55
10
Xã Đoàn Kết
55
11
Xã Lạc Lương
55
12
Xã Lạc Sỹ
55
13
Xã Hữu Lợi
60
XI
TP HÒA BÌNH
1
Phường Phương Lâm
60
2
Phường Đồng Tiến
60
3
Phường Thái Bình
60
4
Phường Chăm Mát
60
5
Phường Tân Th
ị
nh
60
6
Phường Tân Hòa
60
7
Phường Hữu Nghị
60
8
Phường Th
ị
nh Lang
60
9
Xã Sủ Ngòi
60
10
Xã Dân Chủ
60
11
Xã Trung Minh
60
12
Xã Thống Nhất
60
13
Xã Hòa Bình
60
14
Xã Yên Mông
60
15
Xã Thái Thịnh
60
Biểu số 04: BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT (NĂM 2020-2024)
(Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh Hòa Bình)
Số TT
Đơn vị hành chính
Giá đất (1.0000đ/m2)
VT 1
VT 2
(
1
)
(
2
)
(
3
)
(4)
I
HUYỆN KỲ SƠN
1
Th
ị
trấn Kỳ Sơn
12
8
2
Xã Mông Hóa
12
8
3
Xã Dân Hạ
12
8
4
Xã Dân Hòa
12
8
5
Xã Yên Quang
12
8
6
Xã Phúc Tiến
12
8
7
Xã Hợp Thịnh
12
8
8
Xã Hợp Thành
12
8
9
Xã Phú Minh
12
8
10
Xã Độc Lập
8
6
II
HUYỆN LẠC SƠN
1
Th
ị tr
ấn Vụ Bản
12
10
2
Xã Ân Nghĩa
12
10
3
Xã Liên Vũ
12
10
4
Xã Thượng Cốc
12
10
5
Xã Vũ Lâm
12
10
6
Xã Xuất Hóa
12
10
7
Xã Yên Nghiệp
12
10
8
Xã Bình Cảng
6
5
9
Xã Bình Chân
6
5
10
Xã Định Cư
8
6
11
Xã Hương Nhượng
8
6
12
Xã Mỹ Thành
6
5
13
Xã Nhân Nghĩa
8
6
14
Xã Tân Lập
8
6
15
Xã Tân Mỹ
8
6
16
Xã Tuân Đạo
8
6
17
Xã Văn Nghĩa
8
6
18
Xã Văn Sơn
6
5
19
Xã Yên Phú
8
6
20
Xã Chí Đạo
6
5
21
Xã Chí Thiện
6
5
22
Xã Phú Lương
6
5
23
Xã Phúc Tuy
6
5
24
Xã Bình Hẻm
6
5
25
Xã Miền Đồi
6
5
26
Xã Ngọc Lâu
6
5
27
Xã Ngọc Sơn
6
5
28
Xã Quý Hòa
6
5
29
Xã Tự Do
6
5
III
HUYỆN ĐÀ BẮC
1
Thị trấn Đà Bắc
12
8
2
Xã Tu Lý
12
8
3
Xã Toàn Sơn
12
8
4
Xã Hào Lý
12
8
5
Xã Cao Sơn
12
8
6
Xã Hiền Lương
12
8
7
Xã Tân Minh
6
5
8
Xã Trung Thành
10
8
9
Xã Đoàn Kết
6
5
10
Xã Yên Hòa
6
5
11
Xã Đồng Ruộng
6
5
12
Xã Đồng Chum
6
5
13
Xã Giáp Đắt
6
5
14
Xã Tân Pheo
6
5
15
Xã Mường Chiềng
6
5
16
Xã Vầy Nưa
12
8
17
Xã Tiền Phong
12
8
18
Xã Mường Tu
ổ
ng
6
5
19
Xã Đồng Nghê
7
6
20
Xã Suối Nánh
6
5
IV
HUYỆN TÂN LẠC
1
TT.Mường Khến
12
8
2
Xã Quy Hậu
12
8
3
Xã Mãn Đức
12
8
4
Xã T
ử
Nê
12
8
5
Xã Thanh Hối
12
8
6
Xã Đông Lai
12
8
7
Xã Ngọc Mỹ
12
8
8
Xã Phong Phú
12
8
9
Xã Tuân Lộ
8
6
10
Xã Quy Mỹ
8
6
11
Xã Do Nhân
8
6
12
Xã Lỗ Sơn
8
6
13
Xã Gia Mô
8
6
14
Xã Địch Giáo
12
8
15
Xã Mỹ Hòa
8
6
16
Xã Quyết Chiến
6
5
17
Xã Phú Cường
6
5
18
Xã Phú Vinh
6
5
19
Xã Trung Hòa
6
5
20
Xã Ngổ Luông
6
5
21
Xã Lũng Vân
6
5
22
Xã Bắc Sơn
6
5
23
Xã Nam Sơn
6
5
24
Xã Ngòi Hoa
6
5
V
HUYỆN CAO PHONG
1
TT Cao phong
2
Xã Tây Phong
12
8
3
Xã Nam Phong
12
8
4
Xã Thu Phong
12
8
5
Xã Dũng Phong
12
8
6
Xã Tân Phong
12
8
7
Xã Bắc Phong
8
6
8
Xã Bình Thanh
8
6
9
Xã Đông Phong
8
6
10
Xã Thung Nai
8
6
11
Xã Xuân Phong
6
5
12
Xã Yên Thượng
6
5
13
Xã Yên Lập
6
5
VI
HUYỆN LƯƠNG SƠN
1
TT.Lương Sơn
12
8
2
Xã Hòa Sơn
12
8
3
Xã Lâm Sơn
12
8
4
Xã Thành Lập
12
8
5
Xã Nhuận Trạch
12
8
6
Xã Trung Sơn
12
8
7
Xã Cao Thắng
12
8
8
Xã Cao Dương
12
8
9
Xã Tân Vinh
12
8
10
Xã Liên Sơn
12
8
11
Xã Trường Sơn
12
8
12
Xã Cư Yên
12
8
13
Xã Long Sơn
8
6
14
Xã Hợp Thanh
8
6
15
Xã Thanh Lương
8
6
16
Xã Hợp Hòa
8
6
17
Xã Tân Thành
8
6
18
Xã Tiến Sơn
8
6
19
Xã Hợp Châu
8
6
20
Xã Cao Răm
8
6
VII
HUYỆN MAI CHÂU
1
TT.Mai Châu
12
8
2
Xã Chiềng Châu
12
8
3
Xã Tòng Đậu
12
8
4
Xã Mai Hịch
12
8
5
Xã Vạn Mai
12
8
6
Xã Mai Hạ
12
8
7
Xã Nà Phòn
12
8
8
Xã Đồng Bảng
12
8
9
Xã Nà Mèo
8
7
10
Xã Piềng V
ế
8
7
11
Xã Bao La
8
7
12
Xã Xăm Khòe
8
7
13
Xã Tân Sơn
7
6
14
Xã Ba Khan
8
7
15
Xã Thung Khe
8
7
16
Xã Cun Pheo
7
6
17
Xã Hang Kia
7
6
18
Xã Pà Cò
7
6
19
Xã Phúc Sạn
7
6
20
X
ã
Tân Mai
7
6
21
Xã Tân Dân
7
6
22
Xã Pù Bin
7
6
23
Xã Noong Luông
7
6
VIII
HUYỆN LẠC THỦY
1
TT. Chi Nê
12
8
2
TT. Thanh Hà
12
8
3
Xã Thanh Nông
12
8
4
Xã Phú Thành
12
8
5
Xã Phú Lão
12
8
6
Xã Đồng Tâm
12
8
7
Xã Cố Nghĩa
12
8
8
Xã Lạc Long
12
8
9
Xã Khoan Dụ
12
8
10
Xã Yên Bồng
12
8
11
Xã An Bình
12
8
12
Xã Liên Hòa
12
8
13
Xã An Lạc
12
8
14
Xã Hưng Thi
12
8
15
Xã Đồng Môn
12
8
IX
HUYỆN KIM BÔI
1
Thị
tr
ấn Bo
12
8
2
Xã M
ỵ
Hòa
12
8
3
Xã Sào Báy
12
8
4
Xã Nam Thượng
12
8
5
Xã Hợp Kim
12
8
6
Xã Kim Bình
12
8
7
Xã Hạ Bì
12
8
8
Xã Vĩnh Đồng
12
8
9
Xã Đông Bắc
12
8
10
Xã Vĩnh Tiến
12
8
11
Xã Tú Sơn
12
8
12
Xã Kim Bôi
8
6
13
Xã Kim Truy
8
6
14
Xã Kim Sơn
12
8
15
Xã Hợp Đồng
12
8
16
Xã Sơn Thủy
12
8
17
Xã Bình Sơn
12
8
18
Xã Nật Sơn
8
6
19
Xã Hùng Tiến
8
6
20
Xã Kim Tiến
12
8
21
Xã B
ắ
c Sơn
12
8
22
Xã Thượng Bì
8
6
23
Xã Trung Bì
8
6
24
Xã Thượng Tiến
12
8
25
Xã Đú Sáng
8
6
26
Xã Nuông Dăm
12
8
27
Xã Cuối Hạ
8
6
28
Xã Lập Chi
ệ
ng
8
6
X
HUYỆN YÊN THỦY
1
TT. Hàng Trạm
12
8
2
Xã Yên Lạc
12
8
3
Xã Ngọc Lương
12
8
4
Xã Y
ê
n Trị
12
8
5
Xã Bảo Hiệu
12
8
6
Xã Lạc Thịnh
12
8
7
Xã Phú Lai
12
8
8
Xã Lạc Hưng
12
8
9
Xã Đa Phúc
12
8
10
Xã Đoàn Kết
12
8
11
Xã Lạc Lương
12
8
12
Xã Lạc Sỹ
12
8
13
Xã Hữu Lợi
12
8
XI
THÀNH PHỐ HÒA BÌNH
1
Phường Phương Lâm
12
8
2
Phường Đồng Tiến
12
8
3
Phường Thái Bình
12
8
4
Phường Chăm Mát
12
8
5
Phường Tân Thịnh
12
8
6
Phường Tân Hòa
12
8
7
Phường Hữu Nghị
12
8
8
Phường Thịnh Lang
9
Xã Sủ Ngòi
12
8
10
Xã Dân Chủ
12
8
11
Xã Trung Minh
12
8
12
Xã Thống Nhất
12
8
13
Xã Hòa Bình
12
8
14
Xã Yên Mông
12
8
15
Xã Thái Thịnh
12
8
Văn bản đang xem
Quyết định 57/2019/QĐ-UBND bảng giá các loại đất năm 2020 – 2024 tỉnh Hòa Bình
Nội dung được sưu tầm bởi luatphap.vn
Bạn có bất kỳ câu hỏi nào vui lòng để lại comment.
Hotline: Liên hệ chúng tôi Email: tuvan@luatphap.vn
Ghi nguồn khi đăng tải lại
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH ——-
Số: 57/2019/