Mẫu giấy thông hành được cấp cho những đối tượng nào?

Mẫu giấy thông hành là loại giấy tờ gì? Mẫu giấy thông hành được sử dụng trong trường hợp nào?… Những câu hỏi xoay quanh mẫu giấy thông hành hiện nay được rất nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người thường xuyên phải

Mẫu giấy thông hành là loại giấy tờ gì? Mẫu giấy thông hành được sử dụng trong trường hợp nào?… Những câu hỏi xoay quanh mẫu giấy thông hành hiện nay được rất nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người thường xuyên phải sử dụng loại giấy tờ này. Bài viết sau đây của HieuLuat sẽ cung cấp cho bạn đọc thông tin cơ bản nhất về giấy thông hành, mẫu giấy thông hành đang sử dụng hiện nay.

Mẫu giấy thông hành được sử dụng trong trường hợp nào?

Trước hết, giấy thông hành là loại tài liệu, giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam để qua lại biên giới theo điều ước quốc tế giữa Việt Nam với nước có chung đường biên giới (khoản 5 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019). Mẫu giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn. Khi hết thời hạn, đối tượng được cấp giấy thông hành phải thực hiện xin cấp lại giấy thông hành theo trình tự, thủ tục luật định.

Hiện nay, cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thực hiện cấp giấy thông hành cho các đối tượng đủ điều kiện tại khu vực biên giới Việt Nam – Campuchia, Việt Nam – Lào, Việt Nam – Trung Quốc. 

Cụ thể, giấy thông hành là loại giấy tờ chỉ được cấp cho một số đối tượng công dân Việt Nam theo quy định tại Điều 4 Nghị định 76/2020/NĐ-CP như sau:

Đối tượng được cấp giấy thông hành tại biên giới Việt Nam – Campuchia 

Đối tượng được cấp giấy thông hành tại biên giới Việt Nam – Lào

Đối tượng được cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc

Cán bộ, công chức, viên chức, công nhân đang làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại các tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia mà được cử sang tỉnh biên giới đối diện của Campuchia công tác.

-Là công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh có chung đường biên giới với Lào;

– Hoặc là công dân Việt Nam không có hộ khẩu thường trú ở các tỉnh có chung đường biên giới với Lào nhưng làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào.

-Là công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc;

– Là cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc mà được cử sang vùng biên giới đối diện của Trung Quốc để công tác.

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy thông hành cho các đối tượng trên được quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 như sau:

– Công an cấp xã, công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

– Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh tiếp giáp đường biên giới với nước láng giềng;

Như vậy, giấy thông hành hiểu đơn giản là loại giấy tờ mà cơ quan Nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp cho công dân của mình được sử dụng để qua lại giữa biên giới Việt Nam và Lào, Campuchia, Trung Quốc. Giấy thông hành chỉ được cấp trong thời hạn 12 tháng và không được gia hạn, nếu người được cấp có nhu cầu cấp thì phải đề nghị xin cấp lại giấy thông hành theo trình tự, thủ tục luật định.

Mẫu giấy thông hành có nội dung như thế nào?

Điều 3 Thông tư 73/2021/TT-BCA quy định về quy cách, hình thức, màu sắc của mẫu giấy thông hành cấp cho các đối tượng là công dân Việt Nam đủ điều kiện. Mẫu giấy thông hành được cấp cho các đối tượng gồm có hai mặt: Mặt ngoài và mặt trong. Cụ thể thông tin cơ bản về mẫu giấy thông hành như sau:

Mẫu giấy thông hành Việt Nam – Campuchia

Mẫu giấy thông hành Việt Nam – Lào

Mẫu giấy thông hành Việt Nam – Trung Quốc

Quy cách kỹ thuật của mẫu giấy thông hành

– Mặt ngoài của trang bìa giấy thông hành: In quốc hiệu, quốc huy, tên giấy thông hành;

– Ngôn ngữ sử dụng trong giấy thông hành có thể là:

+ Tiếng Việt và tiếng Campuchia đối với giấy thông hành biên giới Việt Nam – Campuchia; 

+ Tiếng Việt và tiếng Lào đối với giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào; 

+ Tiếng Việt và tiếng Trung Quốc đối với giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc;

– Mặt trong giấy thông hành: 

+ Số trang trong giấy thông hành biên giới Việt Nam – Campuchia và giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào là 16 trang (không kể trang bìa);

+ Số trang trong giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc là 28 trang (không kể trang bìa);

– Kích thước mẫu giấy thông hành: 88mm x 125mm ± 0,75mm (kích thước theo chuẩn ISO 7810 (ID-3));

– Chất liệu của giấy thông hành: Vật liệu nhựa tổng hợp, có độ bền cao;

Ký hiệu mẫu giấy thông hành

GTHVN-C

GTHVN-L

– GTHVN01-TQ;

– GTHVN02-TQ

Màu sắc của trang bìa giấy thông hành

Màu xanh tím 

Màu xanh da trời

– Màu nâu cấp cho cán bộ, công chức;

– Màu ghi xám cấp cho cư dân biên giới;

Cơ quan có thẩm quyền sản xuất ấn phẩm trắng của mẫu giấy thông hành là Cục Quản lý xuất nhập cảnh kết hợp với Viện Khoa học và công nghệ. Đồng thời, theo quy định, các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy thông hành có trách nhiệm đăng ký với Cục Quản lý xuất nhập cảnh số lượng ấn phẩm trắng cần sử dụng cho năm tiếp theo trước ngày 15/12 hàng năm.

Kết luận: Mẫu giấy thông hành được pháp luật quy định tiêu chuẩn, quy cách kỹ thuật, màu sắc cho từng loại như chúng tôi đã nêu trên.

Có thể bạn quan tâm

17/08/2022

15/08/2022

15/08/2022

Nội dung được sưu tầm bởi luatphap.vn

Bạn có bất kỳ câu hỏi nào vui lòng để lại comment.

Hotline: Liên hệ chúng tôi Email: tuvan@luatphap.vn

Ghi nguồn khi đăng tải lại

Mẫu giấy thông hành là loại giấy tờ gì? Mẫu giấy thông hành được sử dụng trong trường hợp nào?… Những câu hỏi xoay quanh mẫu giấy thông hành hiện nay được rất nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người thường xuyên phải