Hợp đồng xây dựng là gì? Có những mẫu nào?

Hợp đồng xây dựng được ký kết giữa bên thuê và bên nhận thi công gồm các cam kết, điều khoản về một phần hoặc toàn bộ quá trình xây dựng. Vậy, hiện nay có những mẫu hợp đồng xây dựng nào?

Hợp đồng xây dựng được ký kết giữa bên thuê và bên nhận thi công gồm các cam kết, điều khoản về một phần hoặc toàn bộ quá trình xây dựng. Vậy, hiện nay có những mẫu hợp đồng xây dựng nào?

Hợp đồng xây dựng là gì? Gồm những nội dung nào?

Tại Điều 138 Luật Xây dựng 2014 giải thích về hợp đồng xây dựng như sau:

1. Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng.

Theo quy định trên, hợp đồng xây dựng là loại hợp đồng dân sự, trong các mẫu hợp đồng xây dựng thường gồm các nội dung cơ bản sau:

– Nội dung công việc;

– Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật;

– Thời gian và tiến độ thực hiện;

– Nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng;

– Giá trị hợp đồng;

– Các điều khoản liên quan đến thanh toán hợp đồng;

– Quyền và nghĩa vụ của các bên;

– Tạm dừng, hủy bỏ hợp đồng;

– Rủi ro; các sự kiện bất khả kháng và trách nhiệm các bên,…

Khi ký hợp đồng xây dựng, các bên phải đảm bảo thực hiện các nguyên tắc sau tại khoản 2 Điều 138 Luật Xây dựng 2014:

a) Tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, không trái pháp luật và đạo đức xã hội;

b) Bảo đảm có đủ vốn để thanh toán theo thỏa thuận của hợp đồng;

c) Đã hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu và kết thúc quá trình đàm phán hợp đồng;

d) Trường hợp bên nhận thầu là liên danh nhà thầu thì phải có thỏa thuận liên danh. Các thành viên trong liên danh phải ký tên, đóng dấu (nếu có) vào hợp đồng xây dựng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Hiện nay, có những mẫu hợp đồng xây dựng nào?

Dưới đây là các mẫu hợp đồng xây dựng phổ biến hiện nay:

1. Hợp đồng xây dựng nhà ở

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

 

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở

– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật Xây dựng 2014;

– Căn cứ Giấy phép xây dựng của khách hàng số:………… ../GPXD cấp ngày:………     

Hôm nay, ngày ……tháng ………năm 20…….

Tại địa chỉ:…………………………………………………………………………………..

Hai bên gồm có:

BÊN THUÊ THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở (sau đây gọi là Bên A)

Ông/bà:……………………………………………………………………………………….

Số CMND:……………………….. Cấp ngày…/…/…… Tại: Công an tỉnh (thành phố)…………………………………………………

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………………………………………………

BÊN NHẬN THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở (sau đây gọi là Bên B)

Ông/Bà/Công ty: ………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………….

Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng xây dựng này, trong đó, bên A đồng ý thuê bên B đảm nhận phần nhân công thi công xây dựng nhà ở tại địa chỉ: …………..

………………………………………… với các điều khoản như sau:

Điều 1. Nội dung công việc, đơn giá, tiến độ thi công, giá trị hợp đồng

1. Nội dung công việc

Bên B sẽ thực hiện các công việc xây dựng nhà ở từ khi bắt đầu tới khi hoàn thiện, bàn giao nhà cho bên A, gồm: Xây móng nhà (gia cố, ép cọc nếu có); làm bể nước ngầm; bể phốt; đổ cột; xây tường; đổ sàn đúng kỹ thuật; làm cầu thang; chèn cửa; trát áo ngoài và trong; đắp phào chỉ, chiếu trần; trang trí ban công; ốp tường nhà tắm, nhà bếp; lát sàn trong phần xây dựng công trình; lắp đặt hoàn thiện phần điện, nước.

2. Đơn giá xây dựng

Bên A tính giá xây dựng cho bên B theo mét vuông (m2) xây dựng mặt sàn. Đơn giá mỗi m2 xây dựng hoàn thiện được tính như sau:

– Sàn chính:……………..đồng/m2

– Sàn phụ: ……………….đồng/m2 x 50% (nếu có).

Giá trên là giá thi công xây dựng hoàn chỉnh đến khi bàn giao công trình.

3. Tiến độ thi công

– Ngày bắt đầu thi công: Từ ngày …/ ……. /20…….

– Thời gian hoàn thiện kết thúc thi công, bàn giao công trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thẩm mỹ vào ngày …/ …/ 20…., nếu chậm sẽ phạt 05% giá trị hợp đồng

4. Giá trị hợp đồng

Giá trị hợp đồng được xác định như sau:

Thanh toán theo m2 hoàn thiện …….. đồng/m2.

Điều 2: Trách nhiệm của các bên

1. Trách nhiệm của Bên A

– Cung cấp vật tư đảm bảo chất lượng, số lượng; cung cấp điện, nước đến công trình; tạm ứng và thanh toán kịp thời;

– Cung cấp bản vẽ kỹ thuật công trình (nếu có bản vẽ) hoặc trình bày ý tưởng xây dựng để bên B thực hiện (có thể ghi ra giấy để làm căn cứ nếu xây dựng không theo ý muốn hoặc có tranh chấp).

– Trực tiếp giám sát thi công về tiến độ (hoặc cử người giám giám sát), biện pháp kỹ thuật thi công về khối lượng và chất lượng, bàn giao nguyên liệu và xác nhận phần việc mới cho thi công tiếp;

– Thay mặt bên B (khi cần thiết) giải quyết các yêu cầu gấp rút trong quá trình thi công;

– Đình chỉ thi công nếu xét thấy không đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động hoặc lãng phí vật tư.

2. Trách nhiệm của Bên B

– Chuẩn bị cốt pha và giàn giáo bảo đảm tiêu chuẩn, an toàn trong quá trình xây nhà (chi phí thuộc về bên B);

– Bảo bảo đủ thợ chính và thợ phụ trong quá trình xây dựng;

– Thi công theo thiết kế và các yêu cầu cụ thể của Bên A; đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật của công trình, sử dụng tiết kiệm, hợp lý nguyên vật liệu. Nếu làm sai, làm hỏng, lãng phí phải làm lại không tính tiền công và phải bồi hoàn vật liệu;

– Lập tiến độ thi công, biện pháp kỹ thuật an toàn và phải được sự nhất trí của bên A. Từng hạng mục công trình phải được bên A nghiệm thu mới được thi công tiếp;

– Đảm bảo thi công an toàn tuyệt đối cho người và công trình. Nếu có tai nạn xảy ra, bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;

– Tự lo chỗ ăn, ở, sinh hoạt của công nhân, chấp hành các quy định về trật tự, an ninh, khai báo tạm trú;

– Bảo quản nguyên vật liệu bên A bàn giao và phương tiện, máy thi công;

– Khi đổ bê tông bên B phải đảm bảo bê tông phải được làm chắc bằng đầm rung;

– Bề mặt của tường, trần phải được trát phẳng, khi soi laser hoặc cán thước phải đảm bảo không nhìn rõ vết trát lồi lõm;

– Bảo hành công trình trong thời hạn ….. tháng, kể từ ngày được bên A nghiệm thu đưa vào sử dụng. Nếu thấm tường, nứt tường, thấm sàn, nứt sàn bê tông thì bên B chịu trách nhiệm khắc phục, bên A không thanh toán số tiền bảo hành cho bên B;

Điều 3: Thanh toán

– Các đợt thanh toán dựa trên khối lượng công việc đã hoàn thành và được nghiệm thu:

+ Xong phần xây thô và đổ mái được ứng ….%/tổng giá trị hợp đồng (ứng theo từng tầng);

+ Sau khi lát nền, sơn xong và bàn giao công trình bên A được thanh toán không vượt quá ….. % khối lượng công việc đã hoàn thành;

+ Khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng bên A được thanh toán số tiền còn lại sau khi đã trừ các khoản đã thanh toán, tạm ứng và tiền bảo hành công trình.

Điều 4: Cam kết thực hiện và giải quyết vướng mắc, tranh chấp

– Trong quá trình thi công nếu có vướng mắc, hai bên phải gặp nhau bàn bạc thống nhất để đảm bảo chất lượng công trình; nếu không thỏa thuận được các bên có quyền khởi kiện tại Tòa án nhân dân.

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xét thấy bên B không đảm bảo về năng lực tổ chức và trình độ tay nghề kỹ thuật như đã thoả thuận, bên A có quyền đình chỉ và huỷ bỏ hợp đồng. Trong trường hợp đó bên B sẽ được thanh toán…..% theo khối lượng đã được nghiệm thu. Đối với phần phải tháo dỡ do không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sẽ không được thanh toán tiền công và bên B phải bồi thường thiệt hại hư hỏng.

 Điều 5. Thời hạn, giá trị hợp đồng

– Hợp đồng có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. 

–  Hợp đồng được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

2. Hợp đồng xây dựng nhà xưởng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

 

HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG

Căn cứ: Bộ luật Dân sự 2015;

Căn cứ:Luật Thương mại 2005;

Căn cứ Luật Xây dựng 2014;

Căn cứ Giấy phép xây dựng của khách hàng số: …/GPXD cấp ngày … tháng … năm …

Căn cứ vào các văn bản pháp luật khác có liên quan

Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên

Hôm nay, ngày…tháng…năm…., chúng tôi bao gồm:

Bên A (Chủ đầu tư): ………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: …………….

Do CA: …………….. Cấp ngày…/…/…

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………

Bên B (Nhà thầu): ……………………………………………………

Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà:……………………. Chức vụ: Giám đốc

Số điện thoại liên hệ: ……………………………………………

Hai bên cùng thỏa thuận và nhất trí những điều khoản sau đây:

ĐIỀU 1. Đối Tượng Hợp Đồng

1. Chủ Đầu Tư đồng ý giao, Nhà Thầu đồng ý nhận thi công xây dựng toàn bộ công trình nhà xưởng sản xuất có kích thước: … … (bao gồm xây dựng nhà xưởng và khu mái, hai bồn nước thể tích …) hoàn chỉnh cho Chủ Đầu Tư tại địa chỉ: …………………………

1.2. Diện tích xây dựng các hạng mục công trình căn cứ theo bản vẽ, giấy phép xây dựng, và theo yêu cầu chỉnh sửa của Chủ Đầu Tư (nếu có).

ĐIỀU 2. Quy Cách Và Chủng Loại Vật Tư Do Nhà Thầu Cung Cấp

Quy cách và chủng loại vật tư do Nhà Thầu cung cấp sẽ được quy định cụ thể trong Phụ lục hợp đồng về vật tư, vật liệu dùng để xây dựng công trình do hai bên thỏa thuận sao cho đảm bảo chất lượng công trình cũng như các tiêu chuẩn kỹ thuật, thẩm mỹ đặt ra.

ĐIỀU 3. Thời Gian Thi Công Và Hoàn Thành

3.1. Thời gian thi công: là……. ngày kể từ ngày ký hợp đồng (kể ngày chủ nhật và ngày lễ, tết).

Ngày khởi công: ngày … tháng … năm …

Ngày hoàn thành: ngày … tháng … năm …

3.2. Nghiệm Thu

Khi hoàn thành từng hạng mục của công trình, Nhà thầu sẽ báo cáo cho Chủ Đầu Tư để kiểm tra, nếu các phần việc đã hoàn thành đạt yêu cầu theo hợp đồng này và các yêu cầu kỹ thuật chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật thì Chủ Đầu Tư sẽ nghiệm thu từng phần đó và toàn bộ công trình. 

ĐIỀU 4. Trị Giá Hợp Đồng, Phương Thức Thanh Toán

4.1. Trị giá hợp đồng:

Trị giá hợp đồng thi công xây dựng toàn bộ công trình theo giá khoán trọn gói đã bao gồm thuế giá trị gia tăng là … … … … VNĐ.

Trong đó:

–  Giá trị hợp đồng phần việc xây dựng hồ nước là: ………… đồng.

–  Giá trị hợp đồng phần việc xây dựng nhà xưởng là : ……….. đồng.

–  Giá trị hợp đồng phần việc cơ khí là : ………….đồng.

4.2.  Phương thức thanh toán:

Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng, phí chuyển khoản ngân hàng do Nhà Thầu chịu. Việc thanh toán được thực hiện theo các đợt như sau:

+  Đợt 1: sau khi ký hợp đồng Chủ Đầu Tư tạm ứng cho Nhà Thầu [ ]% của tổng giá trị Hợp đồng tương đương ……..đồng.

+  Đợt 2: Sau khi Nhà Thầu hoàn thành thi công toàn bộ cọc cho công trình và đáy hồ [thể tích]. Chủ Đầu Tư thanh toán cho Nhà Thầu ………% giá trị Hợp đồng (tương đương [ ] đồng)

+  Đợt 3: Sau khi Nhà Thầu hoàn thành thi công toàn bộ phần móng & đà kiềng nhà xưởng và hoàn thành toàn bộ hồ [thể tích]. Chủ Đầu Tư sẽ thanh toán tiếp cho Nhà Thầu …….% giá trị hợp đồng.

+  Đợt 4: Sau khi Nhà Thầu hoàn thành thi công sàn tại độ cao ……m và tập kết khung, kèo nhà xưởng đến công trường. Chủ Đầu Tư sẽ thanh toán tiếp cho Nhà Thầu …….% giá trị hợp đồng.

+  Đợt 5: Sau khi Nhà Thầu hoàn thành công trình, bàn giao công trình và được Chủ Đầu Tư chấp nhận. Chủ Đầu Tư sẽ thanh toán tiếp cho Nhà Thầu ………..% giá trị hợp đồng.

– Chủ Đầu Tư giữ lại …..% giá trị Hợp đồng theo quy định tại Điều 5 khoản 2 của Hợp đồng này.

ĐIỀU 5. Bảo Lãnh Thực Hiện Hợp Đồng Và Bảo Hành Công Trình

5.1. Ngay sau khi ký hợp đồng Nhà Thầu sẽ cấp cho Chủ Đầu Tư một bảo lãnh ngân hàng vô điều kiện và không hủy ngang do Ngân hàng … phát hành trị giá …… % giá trị hợp đồng.

5.2. Nhà Thầu có trách nhiệm bảo hành công trình trong thời hạn … …tháng kể từ ngày nghiệm thu bàn giao công trình. 

ĐIỀU 6. Bảo Hiểm

Trong suốt thời gian thi công, Nhà Thầu có trách nhiệm, bằng chi phí của mình, mua các loại bảo hiểm sau:

6.1. Bảo hiểm công trình xây dựng loại tất cả các thiệt hại: để giảm thiểu thiệt hại do những rủi ro ngoài ý muốn và không lường trước được như hoả hoạn, động đất, sét, nổ, bão, lũ lụt, sạt lở, … gây ra cho công trình.

6.2. Các loại bảo hiểm khác:

(i)  Bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba

(ii)  Bảo hiểm cho vật tư, trang thiết bị, nhà xưởng phục vụ thi công.

(iii)  Bảo hiểm tai nạn lao động đối với người lao động của mình

ĐIỀU 7. An Toàn Công Trường

7.1. Nhà Thầu có trách nhiệm đảm bảo an toàn cho công trường thi công trong suốt quá trình thi công (cả ngày lẫn đêm).

7.2. Trong bất cứ trường hợp nào Chủ Đầu Tư cũng không chịu trách nhiệm về những rủi ro, thiệt hại, mất mát về sức khỏe, sinh mạng (kể cả của bên thứ ba), tài sản nếu không phải do lỗi của chính mình gây ra.

ĐIỀU 8. Trách Nhiệm Của Chủ Đầu Tư

8.1. Giao hồ sơ, bản vẽ thiết kế kỹ thuật xây dựng cho Nhà Thầu để làm căn cứ xây dựng công trình. Bản vẽ là một phần không tách rời của Hợp đồng.

8.2. Giao mặt bằng công trình thi công cho Nhà Thầu để tiến hành xây dựng theo yêu cầu.

8.3. Thanh toán từng thời hạn cho Nhà Thầu theo tiến độ và khối lượng công việc hoàn thành quy định tại của Hợp đồng này.

ĐIỀU 9. Trách Nhiệm Của Nhà Thầu

9.1. Cung cấp cho Chủ Đầu Tư bảng dự toán chi phí xây dựng. Bảng dự toán là một phần không tách rời của Hợp đồng.

9.2. Cử người có đủ năng lực và trách nhiệm giám sát thi công và bảo quản vật tư tại công trường thi công, nhằm đảm bảo khối lượng, chất lượng công trình được đảm bảo đúng tiêu chuẩn yêu cầu.

9.3. Thông báo bằng văn bản cho Chủ Đầu Tư tên người Quản Đốc Công Trình chịu trách nhiệm cao nhất về kỹ thuật tại công trình để Chủ Đầu Tư cùng trao đổi trong quá trình thi công, giải đáp các thắc mắc và đáp ứng các yêu cầu xây dựng của Chủ Đầu Tư nhanh chóng, chính xác và kịp thời.

9.4. Đảm bảo các phương tiện thông tin liên lạc như điện thoại, fax của Nhà Thầu luôn sẵn sàng, thông suốt nhằm đảm bảo thông tin của Chủ Đầu Tư đến được Nhà Thầu nhanh chóng và chính xác để đạt được kết quả cao nhất về chất lượng và thời gian cho công trình.

9.5. Cung cấp đầy đủ vật tư và nhân công đảm bảo tiến độ thi công.

9.6. Hoàn thành, bàn giao các hạng mục thi công đúng thời hạn quy định tại Hợp đồng này.

9.7. Có nghĩa vụ thanh toán về khoản phạt do lỗi chậm hoàn thành công trình theo quy định tại Hợp đồng này.

9.8. Trang bị nguồn điện đảm bảo cho quá trình thi công công trình.

9.9. Tiến hành xin thủ tục cho bộ phận thi công Nhà Thầu tạm trú tại địa phương trong thời gian xây dựng.

9.10. Bảo đảm an ninh trật tự công cộng, bảo vệ vật tư và phương tiện xây dựng công trình.

9.11. Bảo đảm và chịu trách nhiệm về sự an toàn lao động cho công nhân. Tự quản lý lực lượng lao động thi công của Nhà Thầu, không để xảy ra bất kỳ tranh chấp nào giữa lao động của Nhà Thầu với bên thứ ba nào khác hoặc giữa nội bộ Nhà Thầu với nhau.

9.12. Tuân thủ các yêu cầu liên quan của Chủ Đầu Tư về các chi tiết cần thiết để  không làm ảnh hưởng đến chất lượng và tiến độ công trình. 

ĐIỀU 10. Trường Hợp Bất Khả Kháng

Trong trường hợp một bên không thể thực hiện được nghĩa vụ hợp đồng do các hiện tượng thiên nhiên, lũ lụt, động đất, chiến tranh, khởi nghĩa, nổi loạn và các sự kiện khách quan không nằm trong sự kiểm soát hợp lý của Bên bị ảnh hưởng, và nếu Bên này đã nỗ lực hợp lý giảm thiểu hậu quả, và đã báo cáo bằng văn bản cho bên còn lại một cách nhanh chóng thì đó sẽ là lý do để biện minh và thời gian thi công sẽ được gia hạn thêm thời gian bị đình trệ bởi sự kiện này. Bất kể nguyên do bất khả khác, nếu Bên bị ảnh hưởng không thực hiện nghĩa vụ trong vòng ….. ngày sau ngày sự kiện bất khả kháng xảy ra thì bên kia có quyền chấm dứt hợp đồng. Việc chấm dứt hợp đồng này sẽ không ảnh hưởng đến nghĩa vụ của các bên cho đến ngày chấm dứt.

Điều 11 : Vi Phạm Hợp Đồng

– Trong trường hợp xét thấy Bên B thực hiện công việc không đạt yêu cầu hoặc Bên B không đáp ứng đủ nhân lực, trang thiết bị thi công, thực hiện chậm tiến độ được duyệt đã được Bên A thông báo bằng văn bản sau … ngày mà Bên B không khắc phục thì Bên A có quyền đình chỉ thi công và chấm dứt hợp đồng với Bên B.

– Trường hợp bên A không đáp ứng được việc thanh toán tiền theo điều khoản thanh toán trên sau 5 ngày nhận được thông báo bằng văn bản thì bên B có quyền ngừng thi công mà không phải bồi thường bất kỳ chi phí nào.

Điều 12: Phạt Và Bồi Thường Khi Vi Phạm Thực Hiện Hợp Đồng

– Trong quá trình thi công lắp đặt, nếu do lỗi của Bên B gây ra dẫn đến việc thi công chậm trễ không đúng thời hạn quy định của hợp đồng hoặc tiến độ đã thỏa thuận với Bên A thì Bên B phải chịu xử phạt bằng tiền theo mức phạt …% giá trị hợp đồng phần nếu bên B trễ tiến độ … tháng trở lên kể từ thời gian quy định của hợp đồng

– Nếu sau … ngày kể từ ngày Bên B thực hiện xong phần việc của mình mà Bên A không thanh toán cho Bên B thì Bên A phải chịu phạt theo mức phạt …% trên giá trị hợp đồng. Đồng thời Bên B có quyền tạm dừng thi công, thời gian tạm dừng thi công không được tính vào tiến độ thi công của bên B theo hợp đồng.

– Nếu Bên A chậm trễ bàn giao mặt bằng thi công cho Bên B thì số ngày chậm trễ đó sẽ không được tính vào thời gian thực hiện hợp đồng của Bên B

Điều 13 : Thủ Tục Giải Quyết Và Tranh Chấp Hợp Đồng

– Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

– Hai bên phải thông báo cho nhau về tiến độ công trình

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có gì vướng mắc, hai Bên cùng gặp nhau bàn bạc và cùng tìm ra giải pháp tốt nhất để khắc phục dựa trên tinh thần hợp tác hai Bên cùng có lợi.

– Trường hợp có vấn đề mà hai Bên không đạt được thỏa thuận, giải quyết thì sự việc sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền để giải quyết, quyết định của toà án là quyết định cuối cùng mà hai Bên phải tuyệt đối thi hành.

Điều 14: Hiệu Lực Hợp Đồng

– Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ chấm dứt khi hết hạn bảo hành và biên bản thanh lý hợp đồng được hai Bên ký kết.

– Mọi sự thay đổi hay bổ sung vào bản hợp đồng này phải được sự thống nhất của cả hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.

– Hai Bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.

– Hợp đồng làm thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

3. Hợp đồng xây dựng trọn gói

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

 

HỢP ĐỒNG  XÂY DỰNG TRỌN GÓI

Căn cứ Luật Xây dựng 2014;

Căn cứ Thông tư 05/2015/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng xây dựng và bảo trì nhà ở riêng lẻ

Căn cứ hồ sơ thiết kế kỹ thuật xây dựng công trình ………………………… do chủ đầu tư cung cấp;

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, chúng tôi gồm:

      1. Bên giao thầu (BÊN A): Chủ Đầu Tư

      Đại diện chủ nhà: ………………………………………………………………………………

      Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………

      Điện thoại: ………………………………………………………………………………………..

      CMND: ………………………………… Ngày cấp: …………………………………………..

      2. Bên nhận thầu (BÊN B): ……………………………………………………………….

      Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ……………………………………….

      Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

      Điện thoại:…………………………………………………………………………………………

      Tài khoản số: …………………………………………………………………………………….

      Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng kinh tế với các điều khoản như sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

      Bên A đồng ý thuê Bên B thi công trọn gói căn nhà … tầng + … tum và … phòng máy với diện tích tạm tính: …m2 (khối lượng tạm tính) theo bản vẽ thiết kế của bên A.

      Địa chỉ: ………………………………………………………………………..

Điều 2. Khối lượng, giá trị hợp đồng và tiến độ thi công

      (Bằng chữ: Một tỷ bốn trăm mười tám triệu đồng chẵn)

Điều 3. Phương thức thanh toán

3.1 Hình thức thanh toán: Bằng tiền mặt Việt Nam Đồng hoặc chuyển khoản theo thỏa thuận giữa 2 bên.

Bên A thanh toán cho bên B theo khối lượng thi công thực tế.

3.2 Tiến độ thanh toán: được chia thành … đợt .

– Đợt 1: Sau khi ký hợp đồng bên A đặt cọc cho bên B …………………………

– Đợt 2: Sau khi bên tập kết vật liệu và công nhân đến triển khai công việc trong vòng … ngày bên A tạm ứng cho bên tương ứng …% giá trị của hợp đồng

– Đợt 3: Sau khi bên B thi đổ móng, vách tầng hầm cho bên A và phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng … ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B tương ứng …% giá trị của hợp đồng.

– Đợt 4: Sau khi bên B thi đổ mái tầng 1, tầng 2, tầng 3 cho bên A và phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng … ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B tương ứng …% giá trị của hợp đồng

– Đợt 5: Sau khi bên B thi đổ mái tầng 4, tầng 5 cho bên A và phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng … ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B tương ứng …% giá trị của hợp đồng

– Đợt 6: Sau khi bên B thi công hoàn thành phần đổ bê tông mái tầng tum, xây tường bao quanh, tường ngăn trong nhà và đổ cầu thang bộ. Đồng thời, phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng …  ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B tương ứng …% giá trị của hợp đồng.

– Đợt 7: Sau khi bên B thi công hoàn thành phần trát ngoài, xử lý chống thấm mặt ngoài, trát trong nhà; tầng hầm, tầng 1, tầng 2, tầng 3 phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng … ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B tương ứng …% giá trị của hợp đồng.

– Đợt 8: Sau khi bên B thi công hoàn thành phần trát trong tầng 4, tầng 5, tầng 6 và tầng tum phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng … ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B tương ứng …% giá trị của hợp đồng.

– Đợt 9: Sau khi bên B thi công hoàn thành phần hoàn thiện lát nền, ốp lát nhà vệ sinh của các tầng và các công việc khác theo hợp đồng , đồng thời, phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng … ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B …% giá trị của hợp đồng.

3.3 Bảo hành công trình

Trong vòng … tháng tính từ ngày bên B và bên A cùng ký biên bản bàn giao công trình đưa vào sử dụng bên B phải sửa chữa mọi sai sót, khiếm khuyết do lỗi của bên B gây ra trong quá trình thi công công trình (mà không phải do lỗi vận hành) bằng chi phí của mình bên B phải tự thực hiện và sửa chữa các tồn tại nếu có. Sau khi kết thúc thời bảo hành là … tháng bên A sẽ thanh toán nốt …% giá trị còn lại của hợp đồng.

Điều 4. Nghĩa vụ, trách nhiệm của các bên

4.1 Trách nhiệm của Bên A:

– Bên A phải ký xác nhận bản vẽ với bên B.

– Bên A bàn giao đầy đủ mặt bằng, vị trí cho bên B.

– Bên A có trách nhiệm cung cấp đầy đủ đầu chờ điện nước thi công cho bên B trong quá trình bên B thi công công trình cho bên A.

– Khi công trình xảy ra tranh chấp đất với hàng xóm, hoặc công trình bị đình chỉ thi công bởi chính quyền do bên A làm sai thì bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm

– Bên A có nghĩa vụ quan hệ với hàng xóm, chính quyền để bên B thi công công trình được thuận lợi.

– Bên A sẽ cử người giám sát trực tiếp trong quá trình thi công nhằm đảm bảo về chất lượng, tiến độ thi công.

– Bên A sẽ đảm bảo thanh toán khối lượng công việc đã hoàn thành cho Bên B như đã nêu ở điều 3.

Nếu bên A thanh toán chậm cho bên B so với thời hạn thanh toán thì sẽ phải trả lãi suất quá hạn của ngân hàng …%/tháng/tổng giá trị tiền thanh toán chậm, tuy nhiên tổng số tiền phạt không vượt quá …% tổng giá trị hợp đồng và bên B có quyền ngừng thi công nếu bên A chậm tiền nhân công.

– Bên A sẽ đình chỉ thi công và thậm chí đơn phương hủy hợp đồng với Bên B, nếu xét thấy trong quá trình thi công bên B không đảm bảo các yêu cầu về an toàn lao động, trình độ tay nghề kỹ thuật, tiến độ thời gian thi công, chất lượng xây dựng không đúng với cam kết ….

4.2 Trách nhiệm của Bên B:

– Bên B ký nhận bản vẽ với bên A trước khi thi công công trình.

– Bên B có trách nhiệm cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý, năng lực để thực hiện nội dung công việc trong hợp đồng cho các đơn vị quản lý khi cần thiết

– Bên B có quyền yêu cầu bên A thanh toán theo khối lượng công việc đã hoàn thành sau khi được đại diện bên A nghiệm thu như đã nêu ở điều 3.

– Bên B có trách nhiệm hoàn thành công trình trong thời gian cam kết.

– Việc thi công phải tuân thủ theo đúng hồ sơ thiết kế, đúng quy trình, quy phạm mà hai bên đã thống nhất.

– Cung cấp đúng chủng loại vật liệu xây dựng … đảm bảo chất lượng mà hai bên đã thống nhất theo phụ lục hợp đồng đính kèm.

– Bên B phải tổ chức che chắn công trình trong quá trình thi công để đảm bảo không làm ảnh hưởng đến môi trường và những người xung quanh.

– Phải sửa chữa kịp thời những sai sót khi Bên A phát hiện mà không được tính thêm tiền công.

– Chuẩn bị đầy đủ thiết bị thi công, máy móc, nhân lực phục vụ cho thi công ngay sau khi ký kết hợp đồng này và đảm bảo tiến độ theo yêu cầu của Bên A.

– Đảm bảo tiến độ, thời gian Bên A yêu cầu. Đảm bảo an ninh, an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong quá trình thi công.

– Chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn lao động.

– Tổ chức thi công, quản lý lao động trên công trường, có biện pháp đảm an toàn lao động:

+ Có trách nhiệm trang bị bảo hộ lao động, huấn luyện và quản lý an toàn lao động cho công nhân lao động. Mọi công nhân khi làm việc phải có đầy đủ bảo hộ lao động: quần áo bảo hộ, giày, mũ cứng bảo hộ, dây an toàn khi làm trên cao…

+ Nếu bên B không hoàn thành đúng tiến độ thi công theo điều 2 của hợp đồng này thì bên B sẽ bị phạt …% tổng giá trị của hợp đồng cho … ngày chậm tiến độ, tuy nhiên tổng số tiền phạt không vượt quá …% tổng giá trị của hợp đồng.

Điều 5 : Đơn giá phát sinh trong thi công

Đơn giá trên chưa bao gồm việc ép cọc của của công trình

Đơn giá trên chưa bao gồm phần vật tư, nhân công thi công đường điện nước, nhân công , vật tư thi công phần đá ốp lát cầu thang bộ, cầu thang máy.

Nếu bên A thay đổi về thiết kế thì bên A phải thông báo trước cho bên B 05 ngày.

Trong trường hợp bên A muốn thay đổi mà bên A không báo trước cho bên, khi bên B đã thi công xong hạng mục công việc theo đúng bản vẽ mà bên A cung cấp hoặc bên A phát sinh công việc ngoài bản vẽ ban đầu khi bên A ký kết với bên B thì bên B sẽ tính tiền phát sinh. Khi đó hai bên bàn bạc và thỏa thuận đơn giá phát sinh với nhau trước khi tiến hành thi công các việc phát sinh của công trình.

Bên B phải hoàn trả lát lại vỉa hè khu vực trước cửa nhà của bên A, vật tư gạch lát vỉa hè bên A cung cấp cho bên B.

Điều 6 : Vật tư

– Gạch xây tường gạch đặc nhà máy A1, xây cầu thang gạch lỗ nhà máy A1

– Cát xây, cát trát, cát vàng đổ, đá sạch sẽ

– Xi măng đổ bê tông PC40; xi măng xây, trát PC25 hoặc PC30 (Dùng xi măng trung ương như bỉm sơn, bút sơn, hoàng thạch, chinfon…)

– Bê tông đổ móng và vách tầng hầm bê tông thương phẩm mác 300 có trộn phụ gia chống thấm, bê tông đổ cột bê tông trộn thủ công, bê tông đổ dầm mái các tầng bê tông thương phẩm mác 250

– Cấp phối: bê tông lót mác 100, vữa xây mác 50, vữa trát mác 7…

Điều 7: Các cam kết khác

Trong quá trình thi công có vướng mắc, phát sinh thì hai bên phải cùng bàn bạc, thống nhất giải quyết để nhằm đảm bảo tiến độ, chất lượng công trình.

Hai bên cam kết thực hiện đúng theo các điều khoản của hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. Khi hai bên nghiệm thu công trình và thanh toán hết thì hợp đồng này đương nhiên được thanh lý.

Hợp đồng được lập thành 02 bản mỗi bản bao gồm 05 trang có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

4. Hợp đồng xây dựng phần thô

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG PHẦN THÔ

(Số:………………….)

Công trình: ………………………………………………………………………

Địa điểm: …………………………………………………………………………

Chủ đầu tư: ………………………………………………………………………

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;

Căn cứ Thông tư số 37/2015/NĐ-CP về việc hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

Căn cứ hồ sơ thiết kế kỹ thuật xây dựng công trình do chủ đầu tư cung cấp;

Căn cứ vào nhu cầu năng lực của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm 20…, tại ………………, chúng tôi gồm:                                                                                      

BÊN A: ……………………………………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Điện thoại: ……….………..…… Fax: ……………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………

Do Ông (Bà): …………………… Chức vụ: ……………………… làm đại điện.

BÊN B: …………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Điện thoại: ……….…………… Fax: ……………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………

Tài khoản: ………………… tại Ngân hàng ……………………………………

Do Ông: ………………………… Chức vụ: …………………….. Làm đại diện.

Sau khi bàn bạc thảo luận, hai bên thống nhất ký hợp đồng thi công xây dựng nhà với các điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ SẢN PHẨM CỦA HỢP ĐỒNG:

Bên A giao cho Bên B thực hiện thi công xây dựng, lắp đặt công trình theo đúng thiết kế được duyệt, được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng theo đúng quy định của pháp luật.

1.     Những công việc nhà thầu cung cấp cả nhân công và vật tư theo phần thô

– Đào móng, xử lý nền, thi công coppha, cốt thép, đổ bê tông móng từ đầu cọc ép/ cọc khoan nhồi trở lên.

– Xây công trình ngầm như: bể tự hoại, hố ga bằng gạch

– Thi công cốp pha, cốt thép, đổ bê tông bản cầu thang, đà giằng, đà kiềng, dầm, cột, sàn … tất cả các tầng, sân thượng, mái theo thiết kế

– Thi công mái tôn, mái ngói (nếu có).

– Xây gạch và tô trát hoàn hiện tất cả các tường bao che, tường ngăn phòng, hộp gen kỹ thuật, bậc tam cấp, bậc cầu thang bằng gạch ống.

– Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước nguội âm tường (Không bao gồm hệ thống ống nước nóng năng lượng mặt trời).

– Thi công lắp đặt hệ thống ống luồn, hộp đấu nối cho dây điện các loại, dây điện, dây điện thoại, dây internet, cáp truyền hình âm tường (Không bao gồm mạng Lan cho văn phòng, hệ thống chống sét, hệ thống ống đồng cho máy lạnh, hệ thống điện 3 pha).

– Thi công chống thấm sê nô, WC, sân thượng…

2.  Công việc nhà thầu cung cấp nhân công hoàn thiện (vật tư chủ nhà mua):

– Ốp lát gạch nền và tường (bề mặt sàn các tầng và nhà vệ sinh)

– Ốp gạch, đá trang trí, không bao gồm đá hoa cương, marble

– Thi công sơn nước (trét bả matit, sơn lót và hoàn thiện)

– Lắp đặt thiết bị vệ sinh (lavabo, bồn cầu và các phụ kiện)

– Lắp đặt hệ thống điện và chiếu sáng (ổ cắm, công tắc, bóng đèn)

– Vệ sinh công trình trước khi bàn giao

ĐIỀU 2: CHẤT LƯỢNG VÀ CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT:

Phải thực hiện theo đúng thiết kế, bảo đảm sự bền vững và chính xác của các kết cấu xây dựng và thiết bị lắp đặt theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.

Cam kết sử dụng đúng vật tư chính hãng và đúng thỏa thuận trong hợp đồng. Tuyệt đối không đưa vật tư giả, vật tư kém chất lượng và thi công công trình. Bao kiểm tra, kiểm định.

ĐIỀU 3: THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN:

Thời gian thi công xây dựng công trình dự kiến trong vòng … ngày kể từ ngày … tháng … năm 20…. đến ngày … tháng … năm 20…

ĐIỀU 4: ĐIỀU KIỆN NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

1. Điều kiện nghiệm thu:

+ Tuân theo các quy định về quản lý chất lượng công trình;

+ Bên A sẽ thực hiện nghiệm thu từng công việc xây dựng; từng bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng; từng hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng đưa vào sử dụng. Đối với các bộ phận bị che khuất của công trình phải được nghiệm thu và vẽ bản vẽ hoàn công trước khi tiến hành các công việc tiếp theo.

+ Bên A chỉ nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu đã hoàn thành theo quy định.

+ Công trình chỉ được nghiệm thu đưa vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế, đảm bảo chất lượng và đạt các tiêu chuẩn theo quy định.

2. Điều kiện để bàn giao công trình đưa vào sử dụng:

– Đảm bảo các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự bàn giao công trình đã xây dựng xong đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

– Đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử dụng.

Việc nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng phải được Bên A nghiệm thu bàn giao công trình, Bên A nghiệm thu theo quy định của pháp luật về nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng.

ĐIỀU 5: BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH:

Bên có trách nhiệm thực hiện bảo hành công trình sau khi bàn giao cho Chủ đầu tư. Nội dung bảo hành công trình bao gồm khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi công trình vận hành, sử dụng không bình thường do lỗi của nhà thầu gây ra.

Công trình sẽ được bảo hành:

+ … năm cho phần bê tông cốt thép chịu lực chính

+ … năm cho phần hoàn thiện bên ngoài (phần còn lại):

ĐIỀU 6: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

– Hợp đồng này được thực hiện trên nguyên tắc: giao thầu trọn gói phần thô bao gồm, phần thô điện nước căn biệt thự ………………………………….. theo đúng hồ sơ thiết kế do Chủ đầu tư cung cấp trên cơ sở đơn giá thỏa thuận giữa hai bên (chưa bao gồm sân vườn, tường rào, hợp đồng cung cấp thiết bị), với Tổng giá trị giao nhận thầu là: ………… đồng (Bằng chữ: ………………………………………………………..).

Tổng cộng:

– Phần diện tích tính 100 % = ………. m2

– Phần diện tích tính 50 % = ………… m2

Thành tiền:              

– Phần diện tích tính 100%  = … … m2 x …………………….đ/m2 = ……………….

– Phần diện tích tính 50% = … … m2 x …………………….. đ/m2 =  ………………

– Tổng thành tiền  = ………………..

– Giá trị nhận thầu = ………………….

 (Bằng chữ: ……………………………………………….)

– Mọi phát sinh về khối lượng công việc làm vượt giá trị ban đầu phải có sự bàn bạc thống nhất giữa hai Bên A, Bên B. Nếu được Bên A chấp thuận mới có giá trị thanh toán.

ĐIỀU 7: THANH TOÁN HỢP ĐỒNG :

* Đợt 1: Ngay sau khi ký hợp đồng và bên B tập kết nhân sự, dụng cụ, thiết bị (Bao gồm: làm lán trại,…) thì bên A sẽ tạm ứng cho bên B bằng …% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là ……………………đồng.

* Đợt 2: Sau khi bên B thi công xong phần: bê tông móng, cổ cột, đà kiềng, san nền đá mi thì A sẽ tạm ứng cho bên B bằng …% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là ………………. đồng.

* Đợt 3: Sau khi bên B thi công xong phần: bê tông cột, bê tông dầm giằng, xây tường bao, xây tường ngăn phòng phần thân nhà thì A sẽ tạm ứng cho bên B bằng …% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là ………………………… đồng.

* Đợt 4: Sau khi bên B thi công xong phần: bê tông cột, bê tông dầm giằng, bê tông sàn bồn nước, diềm mái, xây tường phần mái nhà thì A sẽ tạm ứng cho bên B bằng 15% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là ………………………. đồng.

* Đợt 5: Sau khi bên B thi công xong phần: khung mái lợp ngói thép mạ kẽm, lợp mái ngói, tô tường bên trong và bên ngoài nhà thì A sẽ tạm ứng cho bên B bằng …% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là …………………………đồng.

* Đợt 6: Sau khi bên B thi công xong cơ bản phần: ốp lát gạch các loại, trần thạch cao, sơn nước tường thì A sẽ tạm ứng cho bên B bằng …% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là ………………………… đồng.

* Đợt 7: Sau khi bên B thi công xong phần: gia công và lắp đặt cửa các loại, thiết bị điện, thiết bị nước, lát đá granite bậc cấp thì A sẽ tạm ứng cho bên B bằng …% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là ……………………… đồng.

* Đợt 8: Sau khi bên B thực hiện hoàn thành toàn bộ công trình và có biên bản nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào sử dụng thì bên A thanh toán cho bên B bằng …% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là …………………đồng.

Chi phí phát sinh sẽ cộng dồn khi quá … đồng sẽ thanh toán một lần

ĐIỀU 8: TẠM DỪNG, HUỶ BỎ HỢP ĐỒNG

1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng:

Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng:

– Do lỗi của Bên giao thầu hoặc Bên nhận thầu gây ra.

– Các trường hợp bất khả kháng.

– Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.

Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết; trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại.

Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thỏa thuận để khắc phục.

2. Huỷ bỏ hợp đồng:

a. Một bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện huỷ bỏ mà các bên đã thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.

b. Bên huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc huỷ bỏ; nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên huỷ bỏ hợp đồng phải bồi thường.

c. Khi hợp đồng bị huỷ bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị huỷ bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền.

ĐIỀU 9: ĐIỀU CHỈNH HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, khi có sự thay đổi các nội dung trong hợp đồng hai bên sẽ thương thảo, thống nhất điều chỉnh giá hợp đồng.

ĐIỀU 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A:

– Cung ứng đầy đủ và kịp thời vật tư cho bên B

– Cung cấp và chịu trách nhiệm về bản thiết kế công trình.

– Yêu cầu bên B xử lý kịp thời và triệt để về lỗi quy trình và lỗi kỹ thuật trong quá trình thi công (nếu có).

ĐIỀU 11: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B:

– Làm theo đúng quy trình kỹ thuật và đảm bảo an toàn lao động.

– Đảm bảo mỹ thuật, chất lượng xây dựng và sửa chữa theo yêu cầu của bên A.

– Bàn giao công trình đúng thời hạn theo hợp đồng (……. ngày).

– Báo cáo nhân công thi công trong ngày cho bên A (có quyền thay đổi nhân công).

– Trả lại mặt bằng (bàn, ghế, tranh ảnh…) về đúng như hiện trạng ban đầu sau khi thi công xong.

– Đảm bảo trật tự và vệ sinh sạch sẽ khu vực thi công

Cam kết luôn bố trí thường trực 01 đội trưởng thi công và 01 giám sát kỹ thuật để quản lý công trình, cụ thể:

+ 01 đội trưởng thi công: thường xuyên có mặt tại công trình, chịu trách nhiệm trực tiếp điều hành mọi hoạt động liên quan đến việc thi công xây dựng công trình.

+ 01 giám sát kỹ thuật: thường xuyên có mặt tại công trường, có nhiệm vụ làm việc với chủ nhà các vấn đề liên quan đến kỷ thuật, giám sát, lường trước, phát hiện, ngăn chặn kịp thời các sai sót về kỹ thuật – cung ứng vật tư – an toàn lao động tại công trình, giám sát hoạt động của đội trưởng thi công.

+ Bố trí 01 cán bộ vật tư nhằm quản lý tốt nhất về việc cung ứng vật tư cho công trường, cũng như tư vấn cho chủ đầu tư trong việc lựa chọn vật tư hoàn thiện.

+ Bố trí 01 cán bộ phòng thiết kế để tư vấn cho chủ nhà những thắc mắc liên quan đến kỹ thuật, thẩm mỹ trong công đoạn lựa chọn vật liệu hoàn thiện.

ĐIỀU 12: TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI CÁC SAI SÓT

– Bên A có trách nhiệm kiểm tra các sản phẩm hoàn thành, nếu có phát hiện những thiếu sót phải thông báo và yêu cầu Bên B phải khắc phục kịp thời.

– Bên B có trách nhiệm khắc phục những thiếu sót do bên giao nhận thầu phát hiện và yêu cầu.

ĐIỀU 13: RỦI RO VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có rủi ro nào xảy ra thì hai bên phải có trách nhiệm cùng phối hợp xử lý.

ĐIỀU 14: BẤT KHẢ KHÁNG

– Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ lụt, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh…và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam. Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:

– Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.

– Thông báo ngay cho bên kia bằng văn bản về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 7 ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

– Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng mình.

ĐIỀU 15: THƯỞNG PHẠT HỢP ĐỒNG

– Trong trường hợp Bên B phải tạm dừng thi công quá 1 tuần do lỗi của Bên A (như công trình thiếu các thủ tục pháp lý theo quy định quản lý xây dựng của nhà nước, hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công, mặt bằng thi công…) thì Bên A phải bồi thường thiệt hại về các khoản chi phí mà Bên B đã bỏ ra trong thời gian tạm ngừng thi công.

– Trong trường hợp Bên B phải tạm dừng thi công quá 30 ngày do những lỗi nói trên của Bên A, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, Bên A phải nghiệm thu, thanh toán cho Bên B toàn bộ khối lượng đã thi công, dựa trên cơ sở của hồ sơ nghiệm thu công việc xây dựng hoàn thành trước đó. Ngoài ra, Bên A còn phải thanh toán những thiệt hại về máy móc, thiết bị, lương công nhân… nằm chờ trên công trường do việc tạm dừng thi công gây ra.

– Trong trường hợp Bên B phải tạm dừng thi công quá 1 tuần do lỗi của các Bên A-B (như thiếu vật liệu, nhân công, thiếu các thủ tục pháp lý theo quy định đối với bên thi công…) thì 2 Bên phải bồi thường thiệt hại về các khoản chi phí mà một trong hai Bên phải bỏ ra trong thời gian tạm ngừng thi công. Trong trường hợp phải tạm dừng thi công quá … ngày do những lỗi nói trên của 2 Bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Phải nghiệm thu thanh toán toàn bộ khối lượng đã thi công

ĐIỀU 16: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG

– Trong trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết.

– Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua … giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 17: THANH LÝ HỢP ĐỒNG

– Ngay sau khi có quyết định phê duyệt quyết toán hai bên tiến hành thanh lý và chấm dứt hiệu lực của hợp đồng cũng như mọi nghĩa vụ liên quan khác.

– Việc thanh lý hợp đồng phải thực hiện xong trong thời hạn … ngày kể từ ngày hai bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng.

ĐIỀU 18: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến khi hai bên làm xong thủ tục quyết toán và nghiệm thu thanh lý hợp đồng. 

ĐIỀU 19: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

–   Hợp đồng này được đảm bảo bằng pháp luật Việt Nam. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã được ký kết, không bên nào được phép đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thông báo cho bên còn lại trong vòng … ngày. Nếu bên nào đơn phương hủy bỏ hợp đồng sẽ phải bồi thường toàn bộ giá trị hợp đồng và các chi phí phát sinh khác (nếu có).

– Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, trở ngại thì hai bên sẽ thông báo cho nhau để cùng bàn bạc giải quyết. Trường hợp xảy ra tranh chấp trong giới hạn hợp đồng này mà hai bên không tự giải quyết được thì sẽ chuyển đến Toà án kinh tế giải quyết, quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng buộc hai bên phải thi hành.

– Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị như nhau và có hiệu lực từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

5. Hợp đồng sửa chữa nhà ở

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc


HỢP ĐỒNG SỬA CHỮA NHÀ Ở

(Số: …)

Hôm nay, ngày … tháng … năm …., tại ………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN CHỦ NHÀ (BÊN A): ………………………………………………………

Ông/bà: …………………………………………… Năm sinh: …………………

CMND số: ……………… Ngày cấp ………… Nơi cấp ………………………..

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………..

BÊN NHẬN KHOÁN (BÊN B):

Địa chỉ: ………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………………… 

Fax: ……………………………………………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………

Tài khoản số: ……………………………………………………………………

Do ông (bà): ……………………………………………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………… làm đại diện. 

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau: 

ĐIỀU 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐẶT KHOÁN

Bên A đặt khoán cho bên B những công việc sửa chữa căn nhà số … … theo hồ sơ được chính quyền cho phép (nếu có) bảo đảm các yêu cầu sau:

– Nền móng phải bảo đảm: ………………………………………………………

– Vách nhà phải bảo đảm: ………………………………………………………

– Địa điểm và quy cách phần bếp, nhà tắm, nhà vệ sinh phải bảo đảm: ………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………….

– Yêu cầu về các lầu nhà (nếu có): ……………………………………………………………………………………………………………….

– Yêu cầu về trần nhà, mái nhà: ……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

– Yêu cầu về cổng, cửa chính nhà, cửa hậu nhà: ……………………………………………………………………………………………………………….

– Yêu cầu về quét vôi, quét sơn: ……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

– Các yêu cầu đặc biệt khác cho căn nhà: ……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

ĐIỀU 2: NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ TIỀN VỐN ỨNG TRƯỚC

a) Phần nguyên vật liệu bên A cung ứng gồm: ……………………………………………………………………………………………………………….

b) Phần nguyên vật liệu bên B cung ứng gồm: ……………………………………………………………………………………………………………….

c) Chủ nhà ứng trước số tiền mua nguyên vật liệu là ……………………… đồng.

d) Các bên phải chịu mọi trách nhiệm về chất lượng, số lượng và mọi hậu quả do nguyên vật liệu mình cung ứng.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B

3.1 Tự tổ chức mọi công việc sau khi đã nhận khoán, bảo đảm thời hạn khoán, chất lượng và kỹ thuật xây dựng, sửa chữa nhà theo yêu cầu cụ thể của bên A.

3.2. Bảo quản và sử dụng tiết kiệm các nguyên vật liệu trong thời gian làm việc. Hư hỏng phương tiện hoặc mất mát nguyên vật liệu bên B phải chịu trách nhiệm (nếu bên A ở tại chỗ và nhận trách nhiệm bảo quản nguyên vật liệu, công cụ lao động ngoài giờ làm việc thì mất mát vào thời gian nào trách nhiệm thuộc bên đó).

3.3. Khi kết quả công việc chưa bàn giao cho bên A thì bên B phải chịu mọi rủi ro xảy ra, trừ trường hợp bất khả kháng.

3.4. Phải sửa chữa kịp thời những sai sót khi bên A phát hiện mà không được tính thêm tiền công.

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A

4.1. Cung ứng đầy đủ các điều kiện vật chất, nguyên vật liệu, giấy tờ pháp lý, tài liệu, họa đồ …. cho bên B đúng với thỏa thuận.

4.2. Chuẩn bị chỗ ở cho … … người bên B, lo ăn ngày … bữa cơm cho … người thợ (nếu bên B có yêu cầu).

4.3. Bên đặt khoán phải chịu trách nhiệm trước chính quyền khi kiểm tra các thủ tục pháp lý về xây dựng, sửa chữa phải bồi thường hợp đồng cho bên B khi bị chính quyền đình chỉ công việc.

ĐIỀU 5: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Thời gian sửa chữa căn nhà dự kiến hoàn thành trong thời gian không quá … … ngày (hoặc tháng).

Bên đặt khoán sẽ thanh toán trên cơ sở tiến độ việc.

– Đợt 1: Sau khi ký hợp đồng ……… % giá trị tổng công thợ.

– Đợt 2: Sau khi hoàn thành ………. % căn nhà sẽ thanh toán ………. % giá trị ……. tổng công thợ.

– Đợt cuối sau khi nhận bàn giao toàn bộ việc khoán và quyết toán công nợ.

ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Các bên cam kết cùng nhau thực hiện hợp đồng. Nếu trong quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc các bên sẽ trao đổi trên tinh thần hợp tác, trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì việc tranh chấp sẽ được phán quyết bởi tòa án.

Hợp đồng được lập thành … … (… …) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Trường hợp nào được miễn giấy phép xây dựng nhà ở?

Từ ngày 01/01/2021, Luật Xây dựng sửa đổi 2020 chính thức có hiệu lực đã có một số thay đổi về các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng nhà ở.

Cụ thể, Điều 89 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 như sau:

“h) Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

i) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa”.

Như vậy, từ 01/01/2021, sẽ có 3 trường hợp sau đây khi xây dựng nhà ở không cần xin giấy phép xây dựng, gồm:

– Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước phê duyệt.

– Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước phê duyệt.

– Nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng.

Với trường hợp của bạn xây dựng nhà ở 02 tầng tại khu vực nông thông để được miễn giấy phép xây dựng cần đáp ứng thêm điều kiện:

– Không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; hoặc

– Không có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.

 

Hồ sơ xin giấy phép xây dựng gồm những giấy tờ gì?

Theo quy định tại Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, để làm hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau đây:

– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;

– Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất;

– Bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo:

+ Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy;

+ Bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu;

+ Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp có yêu cầu, gồm:

Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;

– Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;

– Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

Trên đây là quy định mới nhất về mẫu hợp đồng xây dựng. Nếu còn băn khoăn, bạn vui lòng gửi câu hỏi cho chúng tôi để được hỗ trợ.

>> Nguyên tắc thanh toán hợp đồng xây dựng ra sao?

Có thể bạn quan tâm

21/10/2021

21/10/2021

21/10/2021

Nội dung được sưu tầm bởi luatphap.vn

Bạn có bất kỳ câu hỏi nào vui lòng để lại comment.

Hotline: Liên hệ chúng tôi Email: tuvan@luatphap.vn

Ghi nguồn khi đăng tải lại

Hợp đồng xây dựng được ký kết giữa bên thuê và bên nhận thi công gồm các cam kết, điều khoản về một phần hoặc toàn bộ quá trình xây dựng. Vậy, hiện nay có những mẫu hợp đồng xây dựng nào?