
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
____________
Số: 5190/BKHĐT-TH
V/v Thông báo
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
____________
Số: 5190/BKHĐT-TH
V/v Thông báo về việc kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn
NSTW,
TPCP sang năm 2020
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________________
Hà Nội, ngày 12 tháng 8 năm 2020
Kính gửi:
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở Trung ương;
– Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được đề nghị của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương về việc kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn ngân sách trung ương và trái phiếu Chính phủ sang năm 2020, về nội dung này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo như sau:
1. Trên cơ sở đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính tại các văn bản số: 3096/BKHĐT-TH ngày 12 tháng 5 năm 2020, 4304/BKHĐT-TH ngày 03 tháng 7 năm 2020 và 6969/BTC-ĐT ngày 10 tháng 6 năm 2020 về việc kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn ngân sách trung ương, trái phiếu Chính phủ sang năm 2020, Thủ tướng Chính phủ đã có ý kiến chỉ đạo về nội dung này tại văn bản số 6054/VPCP-KTTH ngày 24 tháng 7 năm 2020, cụ thể như sau:
a) Không kéo dài kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn ngân sách địa phương các năm 2016, 2017, 2018 sang năm 2020 như kiến nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản nêu trên. Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương chủ động cân đối trong kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2020 được giao và các năm tiếp theo để hoàn thành dự án theo tiến độ.
b) Đối với các dự án được bổ sung từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2018
(i) Đối với các dự án mà tại các quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2018 có quy định rõ thời gian thực biện và giải ngân: Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện giải ngân theo đúng thời hạn quy định tại các quyết định này.
(ii) Đối với các dự án mà trong các quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2018 không quy định rõ thời gian thực hiện và giải ngân: Cho phép các dự án được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố giao/thông báo kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2019 từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2018 được Thủ tướng Chính phủ ký quyết định bổ sung vốn từ sau ngày 30 tháng 9 năm 2018 thì được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
2. Danh mục dự án được Thủ tướng Chính phủ quyết định bổ sung vốn từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2018 sau ngày 30 tháng 9 năm 2018 kèm theo Tờ trình số 3096/BKHĐT-TH ngày 12 tháng 5 năm 2020 và văn bản số 4304/BKHĐT-TH ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Chi
tiết danh mục dự án tại Phụ lục kèm theo văn bản này).
3. Đề nghị Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân các dự án tại điểm 2 nêu trên, chỉ đạo Kho bạc Nhà nước kiểm soát chi nhánh, chặt chẽ, đúng quy định trong đó lưu ý điều kiện đối với các dự án mà trong các quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2018 không quy định rõ thời gian thực hiện và giải ngân để dự án được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020 là dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố giao/thông báo kế hoạch đầu tư vốn ngần sách trung ương năm 2019 từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2018 được Thủ tướng Chính phủ quyết định bổ sung vốn sau ngày 30 tháng 9 năm 2018.
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có danh mục dự án được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân đến ngày 31 tháng 12 năm 2020 tại điểm 2 nêu trên chỉ đạo chủ đầu tư khẩn trương phối hợp với Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch làm thủ tục kéo dài, đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đảm bảo đến ngày 31 tháng 12 năm 2020 giải ngân toàn bộ số vốn được kéo dài.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo để các bộ, cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương biết, triển khai. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ
Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để phối hợp xử lý theo quy định.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Bộ, cơ quan trung ương và địa
phương./.
Nơi nhận:
– Như trên;
– Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
– Văn phòng Chính phủ;
– Bộ Tài chính;
– Bộ KH&ĐT: LĐB, các đơn vị trong Bộ (d/sách kèm theo);
– Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Lưu: VT, Vụ TH.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Phương
Phụ lục
DANH MỤC DỰ ÁN ĐƯỢC THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUYẾT ĐỊNH BỒ SUNG VỐN DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2018 SAU NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 2020 ĐƯỢC BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỔNG HỢP BÁO CÁO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TẠI CÁC VĂN BẢN SỐ 3096/BKHĐT-TH NGÀY 12 THÁNG 5 NĂM 2020 VÀ SỐ 4304/BKHĐT-TH NGÀY 03 THÁNG 7 NĂM 2020
(Kèm theo văn bản số
5190
/BKHĐT-TH ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
Danh mục dự án
Địa điểm xây dựng
Thời gian khởi công – hoàn thành
Quyết định đầu tư
Số vốn dự phòng
NSTW
được Thủ tướng Chính phủ giao bổ
sung trong
năm 2018
Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành
TMĐT
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
NSTW
TỔNG SỐ
4.753.092,304
3.371.231,099
2.097.611,000
Tỉnh Hà Giang
95.970.000
95.970,0011
50.000.000
Quyết định số 1873/QĐ-TTg ngày 30/12/2018
1
Kè chống sạt lở (Sông Ma) bảo vệ khu dân cư TT xã Tùng Bá huyện Vị Xuyên
Tùng Bá
2019-2020
Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 11/12/2019
95.970,000
95.970,000
50.000,000
Tỉnh Tuyên Quang
371.907,703
317.701,337
125.000,000
Quyết định số 1725/QĐ-TTg ngày 11/12/2018
1
Xử lý khẩn cấp các vị trí sạt lở, xung yếu và gia cố mặt đê kết hợp đường giao thông xã Lâm Xuyên, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang.
Sơn Dương
1280/QĐ-UBND
ngày 11/11/2020
20.000,000
20.000,000
20.000,000
Quyết định số 1872/QĐ-TTg ngày 30/12/2018
2
Bố trí, sắp xếp di dân khẩn cấp ra khỏi vùng lũ quét, lũ ống, sạt lở đất và rừng phòng hộ đầu nguồn tại xóm Dùm, phường Nông Tiến, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.
Tuyên Quang
2016-2020
856/QĐ-UBND
ngày 21/8/2019
54.206,366
15.000.000
Quyết định số 1873/QĐ-TTg ngày 30/12/2018
3
Kè bảo vệ bờ sông Gâm, hạ lưu nhà máy thủy điện Tuyên Quang, khu vực thị trấn Na hang, huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang.
Na Hang
839/QĐ-CT ngày
06/7/2010
297.701,337
297 701,337
90.000,000
Tỉnh Cao Bằng
150.295,000
150.000,000
150.000,000
QĐ số 1872/QĐ- TTg ngày 30/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ
Cầu đường bộ II Tà Lùng – Thủy Khẩu, tỉnh Cao Bằng
Thị trấn Tà Lùng
2019-2020
490/QĐ-UBND, 25/4/2019
150.295,000
150.000,000
150.000,000
Tỉnh Lào Cai
169.120,000
104.000,000
80.000,000
Quyết định số 1314/QĐ-TTg ngày 05/10/2018
1
Hỗ trợ kinh phí cho các tỉnh khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ khắc phục thiệt hại do mưa lũ, lũ quét, sạt lở đất, ngập lụt từ giữa tháng 7 đến đầu tháng 8 năm 2018
2019
38.700,000
35.000,000
35.000,000
Quyết định số 1873/QĐ-TTg ngày 30/12/2018
2
Chống sạt lở tuyến đường Hoàng Diệu, thị trấn Sa Pa, huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai
Sa Pa
2019-2020
2622,24/8/2018;
3878,18/11/2019
88.420,000
30.000,000
30.000,000
Quyết định số 1872/QĐ-TTg ngày 30/12/2018
3
Kè chống sạt lở cột mốc 108(2) trên biên giới đất liền Việt Nam- Trung Quốc thuộc địa bàn tỉnh Lào Cai
H.M.Khương
2018-2020
89,09/5/2018
42.000.000
39.000,000
15.000,000
Tỉnh Yên Bái
5.000,000
5.000,000
Quyết định số 1872/QĐ-TTg ngày 30/12/2018
Dự án di chuyển khẩn cấp, bố trí dân cư vùng thiên tai, lũ ống, lũ quét và sạt lở đất huyện Trạm Tấu
H. Trạm Tấu
854/QĐ-UBND
ngày 28/9/2019
5.000,000
5.000,000
Tỉnh Bắc Kạn
45.000,000
45.000,000
45.000,000
Quyết định số 1873/QĐ-TTg ngày 30/12/2018
1
Kè chống xói lở xã Nam Cường, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn
xã Nam
Cường, huyện Chợ Đồn
2019
1367/QĐ-UBND
ngày 08/8/2019
45 000,000
45.000,000
45.000,000
Tỉnh Phú Thọ
59.616,055
59.616,055
50.000,000
Quyết định số 1873/QĐ-TTg ngày 30/12/2018
Xử lý khẩn cấp kè thoát lũ từ hồ Thủy Điện đến dốc Đá Thờ, thị trấn Yên Lập, huyện Yên Lập
Thị trấn Yên Lập, huyện Yên Lập
2017-2020
3068/QĐ-UBND
ngày 16/11/2017
59.616,055
59.616,055
50.000,000
Tỉnh Hoà Bình
48.150,000
46.750,000
46.750,000
Quyết định số 1314/QĐ-TTg ngày 05/10/2018; Quyết định số 1315/QĐ-TTg ngày 05/10/2018
1
Dự án: Sửa chữa, nạo vét hồ Trạm Xá, xã Lạc Thịnh, huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình
xã Lạc Thịnh
06/2018-12/2018
510
1.100,000
1.100,000
1.100,000
2
Công trình nạo vét, sửa chữa kênh mương hồ Đồng Bến, xã Dân Hạ, huyện Kỳ Sơn
xã Dân Hạ, (huyện Kỳ
Sơn cũ)
2019-2020
1101/QĐ-UBND;
18/3/2019
2.500,000
1.100,000
1.100,000
3
Xây dựng hệ thống chống tràn, đảm bảo an toàn cho khu vực phía bờ trái sông Đả, thành phố Hoà Bình
Thành phố Hoà Bình
2019
218/QĐ-UBND; 29/1/2019
44.550,000
44.550,000
44.550,000
Tỉnh Thanh Hoá
14.000,000
14.000,000
14.000,000
Thủ tướng Chính phủ có văn bản số 1640/TTg-NN ngày 02/12/2019 đồng ý điều chuyển từ nguồn kết dư của 04 công trình hồ chứa (hồ Dốc Đất, Ngọc Mép, Ngọc Thanh, Bu Bu)
1
Xử lý cấp bách hồ Con Nhạn, xã Hà Lai, huyện Hà Trung
huyện Hà
Trung
2019
1353/QĐ-UBND
ngày 16/4/2019
8 000,000
8.000,000
8.000,000
2
Xử lý cấp bách hồ Bái Xể, xã Hà Tiến, huyện Hà Trung
huyện Hà
Trung
2019
1351/QĐ-UBND
ngày 16/4/2019
6.000,000
6.000,000
6.000,000
Tỉnh Nghệ An
322.038,707
262,624,707
133.000,000
Quyết định số 1872/QĐ-TTg ngày 30/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ
1
Di dân khẩn cấp vùng thiên tai và đặc biệt khó khăn biên giới xã Tri Lễ, huyện Quế Phong
4643/QĐ-UBND
ngày 16/11/2012
198.414,000
139.000,000
20.000,000
Quyết định số 1873/QĐ-TTg ngày 30/12/2018
2
Dự án khác phục tình trạng bồi lấp cửa lạch và sạt lở đê kè khu neo đậu tránh trú bão Lạch Thơi
25.000,000
Quyết định số 1887/QĐ-TTg ngày 31/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ
3
Dự
án Đê biển xã Quỳnh Thọ, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
Huyện Quỳnh Lưu
2019-2020
4583/QĐ-UBND
ngày 06/11/2019
20.000,000
20.000,000
20.000,000
4
Dự án Bờ biển bãi Sầm Sầm xã Quỳnh Long, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
Huyện Quỳnh Lưu
2019-2020
4595/QĐ-UBND
ngày 06/11/2019
14 872,707
14.872,707
15.000,000
5
Dự án Đê biển Nghi Yên, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
Huyện Nghi Lộc
2019-2020
4597/QĐ-UBND
ngày 06/11/2019
8.000,000
8.000.000
8.000,000
6
Dự án Nạo vét cửa Lạch Vạn, xã Diễn Thành và xã Diễn Kim, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
Huyện Diễn Châu
2019-2020
4562/QĐ-UBND
ngày 05/11/2019
20.000,000
20.000,000
20.000.000
7
Dự án Cửa Lạch Cờn, xã Quỳnh Lập, và phường Quỳnh Phương, thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An
Thị xã Hoàng Mai
2019-2020
4596/QĐ-UBND
ngày 06/11/2019
20.000,000
20.000,000
20.000,000
Quyết định số 1314/QĐ-TTg ngày 05/10/2018 và số 1725/QĐ-TTg ngày 11/12/2018
8
Dự án xử lý sự cố sạt lở đất tại khu vực Khối 4 thị trấn Mường Xén, huyện Kỳ Sơn
huyện Kỳ Sơn
2019
4286/QĐ.UBND-
ĐTXD ngày 22/10/2019
40.752,000
40.752,000
5.000,000
Tỉnh Hà Tĩnh
186.987,000
150.000,000
150.000,000
Quyết định số 1887/QĐ-TTg ngày 31/12/2018
1
Xử lý sạt lở bờ biển xã Kỳ Nam, thị xã Kỳ Anh
3840; 29/11/2019
50.497,000
45.000,000
45.000,000
2
Nạo vét Cửa Sót (sông Nghèn) xã Thạch Kim, huyện Lộc Hà
819; 02/07/2019
29.000,000
25.000,000
25.000,000
Quyết định số 1873/QĐ-TTg ngày 30/12/2018
3
Đường giao thông cứu hộ vùng 2, huyện Hương Sơn
1711; 07/6/2019
49.720,000
45.000,000
45.000,000
4
Kè chống sạt lở bờ sông Ngàn Sâu đoạn qua xã Đức Đồng – Đức Lạc. huyện Đức Thọ
3607; 01/11/2019
57 770,000
35.000,000
35.000,000
Tỉnh Quảng Trị
104.417,000
104.417,000
52.000,000
Quyết định số 1887/QĐ-TTg ngày 31/12/2018
1
Sửa chữa khẩn cấp kè Vịnh Mốc, Vĩnh Thạch, Vĩnh Linh
xã Vĩnh Thạch, huyện Vĩnh Linh
2019
1913/QĐ-UBND
ngày 26/7/2019
37.000,000
37.000,000
37.000,000
2
Công trình: Nạo vét cửa sông Bến Hải
TT Cửa Từng, huyện Vĩnh Linh
2019
2151/QĐ-UBND
ngày 16/8/2019
5.000,000
5.000,000
5.000,000
Quyết định số 1872/QĐ-TTg ngày 30/12/2018
3
Dự án bố trí sắp xếp dân cư vùng biên giới Việt Lào, xã Ba Tầng, huyện Hướng Hóa
xã Ba Tầng, huyện Hướng Hóa
2019-2020
1013/QĐ-UBND
ngày 11/01/2009;
QĐ 629/QĐ-UBND ngày 01/04/2019
62.417,000
62.417,000
10.000,000
Tỉnh Quảng Nam
98.496,000
94.996,000
95.000,000
Quyết định số 1873/QĐ-TTg ngày 30/12/2018
1
Dự án khu tái định cư di dời khẩn cấp vùng sạt lở các xã Quế Xuân 1, Quế Phú và Hương An
Quế Sơn
2019
28.500,000
25.000,000
25.000,000
Quyết định số 1887/QĐ-TTg ngày 31/12/2018
2
Dự án chống xói lở khẩn cấp và bảo vệ bờ biển xã đảo Tam Hải, huyện Núi Thành
Núi Thành
2019
2795 04/9/2019
30.000,000
30.000,000
30.000,000
3
Dự án chống xói lở khẩn cấp và bảo vệ bờ biển Hội An, thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam kết hợp nạo vét Cửa Đại
Hội An
2019
3970 05/12/2019
39.996,000
39.996,000
40.000 000
Tỉnh Quảng Ngãi
147.000,000
125.000,000
125.000,000
Quyết định 1887/QĐ-TTgngày 31/12/2018
1
Chống sạt lở bờ Bắc Cửa Đại, khu dân cư thôn Khê Tân, xã Tịnh Khê, tp Quảng Ngãi
2019-2020
819/QĐ-TTg ngày 02/7/2019
86.000.000
70.000,000
70.000,000
2
Kè chống sạt lở bờ biển thôn Lệ Thủy, xã Bình Trị, huyện Bình Sơn
2019-2020
819/QĐ-TTg ngày 02/7/2019
31.000,000
25.000,000
25.000,000
3
Chống bồi lấp Cửa Đại sông Trà Khúc, xã Tịnh Khê, tp Quảng Ngãi
2019-2020
819/QĐ-TTg ngày 02/7/2019
30.000,000
30.000,000
30.000,000
Tỉnh Phú Yên
49.957,839
35.000,000
35.000,000
Quyết định số 1872/QĐ-TTg số 1873/QĐ-TTg ngày 30/12/2018
Kè chống xói lở bờ tả sông Bàn Thạch đoạn từ Phú Đa đến cầu Bàn Thạch, huyện Đông Hòa
huyện Đông Hòa
2019-2020
1432/QĐ-UBND
ngày 11/9/2019
49.957,839
35.000,000
35.000,000
Tỉnh Khánh Hòa
1.935.962,000
967.981,000
250.000,000
Quyết định số 1346/QĐ-TTg ngày 11/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ
1
Đường cất hạ cánh số 2 – Sân bay Quốc tế Cam Ranh
2015-2019
144/QĐ-UBND
ngày 21/01/2015
1.935.962,000
967.981,000
200.000,000
Quyết định số 1885/QĐ-TTg ngày 31/12/2018
2
Các dự án khắc phục bão lụt số 8, 9
50.000,000
Tỉnh Ninh Thuận
40.000,000
40.000,000
40.000,000
Quyết định số 1887/QĐ-TTg ngày 31/12/2018
Kè chống sạt lở bờ biển, bảo vệ dân cư khu vực xã Nhơn Hải đến Thanh Hải
huyện Ninh Hải
2019
1270/QĐ-UBND
ngày 09/8/2019
40.000,000
40.000,000
40.000,000
Tỉnh Bình Thuận
180.000,000
180.000,000
180.000,000
Quyết định số 1887/QĐ-TTg ngày 31/12/2018
1
Dự án Kè chống sạt lở bờ biển khu phố 12, 13 và 14 thị trấn Liên Hương, huyện Tuy Phong, kết hợp nạo vét cửa Liên Hương
Huyện Tuy
Phong
2019-2020
420/QĐ-SKHĐT
ngày 28/10/2019
60.000,000
60.000,000
60.000,000
2
Dự án Kè chống sạt lở bờ biển phường Hàm Tiến, thành phố Phan Thiết
thành phố Phan Thiết
2019-2020
421/QĐ-SKHĐT
ngày 28/10/2019
40.000,000
40.000,000
40.000,000
3
Dự án Kè chống sạt lở bờ biển khu phố 5, phường Đức Long và thôn Tiến Đức thành phố Phan Thiết
thành phố Phan Thiết
2019-2020
455/QĐ-SKHĐT
ngày 31/10/2019
30.000,000
30.000,000
30.000,000
4
Dự án Kè bảo vệ khu dân cư phường Phước Lộc, thị xã La Gi
thị xã La Gi
2019-2020
548/QĐ-SKHĐT
ngày 19/12/2019
50.000,000
50.000,000
50.000,000
Tỉnh Lâm Đồng
239.090,00
184.304,000
110.000,000
1872/QĐ-TTg ngày 30/12/2018
1
Ổn định dân di cư tự do xóm Bến Tre, thôn R’Lơm, xã Đạ Dờn, huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng
huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm
Đồng
2019
2134/QĐ-UBND
ngày 08/7/2019
14.900,000
14.000,000
15.000,000
Quyết định số 1873/QĐ-TTg ngày 30/12/2018
2
Sắp xếp ổn định dân di cư tự do thôn Đạ M’Pô, xã Liêng Sronh, huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
2019
2287/QĐ-UBND
ngày 16/10/2015
84.340,000
40.454,000
15.000,000
3
Xây dựng điểm bố trí dân cư, ổn định di cư tự do Tiểu khu 265, 269 xã Đông Thanh, huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng
huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm
Đồng
2019
2481/QĐ-UBND
ngày 26/11/2019
40.000,000
30.000,000
30000,000
4
Nâng cấp hệ thống đường và kè chống sạt lở tuyến thị trấn Lạc Dương đi thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đông
huyện Lạc
Dương
2019
1933/QĐ-UBND
ngày 11/9/2019
99.850,000
99.850.000
50.000,000
Tỉnh Bình Phước
70,000,000
70.000,000
40.000,000
Quyết định số 1873/QĐ-TTg ngày 30/12/2018
Xử lý sạt lở, đảm bảo giao thông khẩn cấp đoạn Km 16+000 đến K21+369 đường Sao Bộng – Đăng Hà
2018-2019
2301/QĐ-UBND
ngày 19/9/2019
70.000,000
70.000,000
40.000,000
Tỉnh Tiền Giang
36.123,000
30.000,000
30.000,000
Quyết định số 1873/QĐ-TTg ngày 30/12/2018
Bờ kè phía Tây sông Ba Rài
TX Cai Lậy
1552/QĐ-UBND
ngày 17/5/2019
36.123,000
30.000,000
30.000,000
Tỉnh Trà Vinh
35.000,000
15.000,000
15.000.000
QĐ 1872/QĐ-TTg ngày 30/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ
Di dân khẩn cấp vùng sạt lở thị trấn cầu Ngang và xã Thuận Hòa, huyện Cầu Ngang
H. Cầu Ngang
2019-2020
1343QĐ-UBND, 1977/2019
35.000
15.000
15.000
Tỉnh Vĩnh Long
120.091.000
50.000,000
50.000,000
Quyết định số 1873/QĐ-TTg ngày 30/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ
Dự án Kè chống sạt lở bờ sông Kênh Hai Qúy, khu vực phường Thành Phước, thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long
Thị xã Minh Minh, tỉnh Vĩnh Long
2020-2021
2546/QĐ-UBND
ngày 08/10/2019
120.091,000
50.000,000
50.000,000
Tỉnh An Giang
104.875,000
104.875,000
105.000,000
Quyết định số 795/QĐ-TTg ngày 29/6/2018 và Quyết định số 1873/QĐ-TTg ngày 30/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ vốn từ nguồn dự phòng NSTW năm 2018 cho các địa phương thực hiện các nhiệm vụ cấp bách
Dự án Kè chống sạt lở sông Tiền bảo vệ dân cư khu vực thị trấn Phú Mỹ
TT Phú Mỹ
2018-2020
2872/QĐ-UBND
ngày 2/12/2019
104.875
104.875
105.000
Tỉnh Bạc Liêu
90.000,000
90.000,000
90.000,000
QĐ 1872/QĐ-TTg ngày 30/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ vốn từ nguồn dự phòng NSTW năm 2018, Quyết định số 1873/QĐ-TTg ngày 30/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ vốn từ nguồn dự phòng NSTW năm 2018
1
Dự án sửa chữa nâng cấp mái đê, khắc phục sạt lở, nâng cấp 7 km đê cấp bách trên địa bàn thành phố Bạc Liêu
Tp Bạc Liêu
2018-2022
07/NQ-HĐND,
16/3/2018;
1195/QĐ-UBND,
0277/2018
249.993
135.000
90.000
Tỉnh Cà Mau
33.996,000
33.996,000
31.861,000
QĐ số 1551/QĐ-TTg ngày 13/11/2018. QĐ 1872/QĐ-TTg ngày 30/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ vốn từ nguốn dự phòng NSTW năm 2018, Quyết định số 1873/QĐ-TTg ngày 30/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ vốn từ nguồn dự phòng NSTW năm 2018
1
Cầu qua kênh xáng Minh Hà xã Khánh An
xã Khánh An, huyện U Minh
2019-2020
443/QĐ-SGTVT
ngày 21/5/2019
6.521,000
6.521,000
7.000,000
2
Tuyến đường Tây sông Cái Tàu (đoạn từ Kênh 29 đến ngã tư Tiểu Dừa), xã Khánh Tiến, huyện U Minh
xã Khánh Tiến, huyện U Minh
2019-2020
594/QĐ-SGTVT
ngày 26/6/2019
8.915,000
8.915,000
8.915,000
3
Tuyến đường Tây sông Cái Tàu (đoạn từ cầu Ông Mụn đến cầu Thầy Hai), xã Nguyễn Phích, huyện U Minh
xã Nguyễn
Phích, huyện U Minh
2019-2020
1212/QĐ-SGTVT
ngày 13/12/2019
11.566,000
11.566,000
8.952,000
4
Mở rộng tuyến đường Cuốc xã Thìn, xã Khánh Hòa – Khánh Thuận, huyện U Minh
xã Khánh Hòa- Khánh
Thuận, huyện U Minh
2019-2020
671/QĐ-SGTVT
ngày 1877/2019
6.994,000
6.994,000
6.994,000
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ NHẬN VĂN BẢN THÔNG BÁO VỀ KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN SANG NĂM 2020
TT
Các đơn vị
Nhận phần lời
Nhận phần biểu
A
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở Trung ương (toàn bộ)
X
B
Địa phương (UBND và Sở Kế hoạch và Đầu tư)
1
Hà Giang
X
X
2
Tuyên Quang
X
X
3
Cao Bằng
X
X
4
Lạng Sơn
X
5
Lào Cai
X
X
6
Yên Bái
X
X
7
Thái Nguyên
X
8
Bắc Cạn
X
X
9
Phú Thọ
X
X
10
Bắc Giang
X
11
Hoà Bình
X
X
12
Sơn La
X
13
Lai Châu
X
14
Điện Biên
X
15
Thành phố Hà Nội
X
16
Thành phố Hải Phòng
X
17
Quảng Ninh
X
18
Hải
Dương
X
19
Hưng Yên
X
20
Vĩnh Phúc
X
21
Bắc Ninh
X
22
Hà Nam
X
23
Nam Định
X
24
Ninh Bình
X
25
Thái Bình
X
26
Thanh Hoá
X
X
27
Nghệ An
X
X
28
Hà Tĩnh
X
X
29
Quảng Bình
X
30
Quảng Trị
X
X
31
Thừa Thiên – Huế
X
32
Thành phố Đà Nẵng
X
33
Quảng Nam
X
X
34
Quảng Ngãi
X
X
35
Bình Định
X
36
Phú Yên
X
X
37
Khánh Hoà
X
X
38
Ninh Thuận
X
X
39
Bình Thuận
X
X
40
Đắk Lắk
X
41
Đắk Nông
X
42
Gia Lai
X
43
Kon Tum
X
44
Lâm Đồng
X
X
45
Thành phố Hồ Chí Minh
X
46
Đồng Nai
X
47
Bình Dương
X
48
Bình Phước
X
X
49
Tây
Ninh
X
50
Bà Rịa-Vũng Tàu
X
51
Long An
X
52
Tiền Giang
X
X
53
Bến Tre
X
54
Trà Vinh
X
X
55
Vĩnh Long
X
X
56
Cần Thơ
X
57
Hậu Giang
X
58
Sóc Trăng
X
59
An Giang
X
X
60
Đồng Tháp
X
61
Kiên Giang
X
62
Bạc Liêu
X
X
63
Cà Mau
X
X
C
CÁC ĐƠN VỊ NGOÀI
Thủ tướng Chính phủ
X
X
Văn phòng Chính phủ
X
X
Bộ Tài chính
X
X
D
CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ
1
Lãnh đạo Bộ
X
X
2
Văn phòng Bộ.
X
3
Vụ Kinh tế đối ngoại.
X
4
Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân.
X
X
5
Vụ Kinh tế địa phương và Lãnh thổ.
X
X
6
Vụ Quốc phòng, an ninh.
X
7
Vụ Kinh tế nông nghiệp.
X
X
8
Vụ Kinh tế công nghiệp.
X
9
Vụ Lao động, Văn hóa, Xã hội.
X
10
Vụ Khoa học, Giáo dục, Tài nguyên và Môi trường.
X
11
Vụ Kết cấu hạ tầng và Đô thị.
X
12
Vụ Tài chính, tiền tệ.
X
13
Vụ Quản lý khu kinh tế
X
14
Vụ Kinh tế dịch vụ
X
15
Trung tâm tin học
x
x
Không có văn bản liên quan.
Văn bản đang xem
Công văn 5190/BKHĐT-TH kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn ngân sách trung ương
Nội dung được sưu tầm bởi luatphap.vn
Bạn có bất kỳ câu hỏi nào vui lòng để lại comment.
Hotline: Liên hệ chúng tôi Email: tuvan@luatphap.vn
Ghi nguồn khi đăng tải lại
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
____________
Số: 5190/BKHĐT-TH
V/v Thông báo