Thông tư 78/2021/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế , NĐ số 123/2020/NĐ-CP

Posted by

Thông tư số 78/2021/TTBTC ngày 17/9/2021 của  Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều  . của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019,  Nghị định số 123/2020/NĐCP ngày 19 tháng 10 năm  . 2020 của Chính phủ quy định về hoá đơn, chứng từ Căn cứ Lu

Thông tư số 78/2021/TTBTC ngày 17/9/2021 của  Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều  . của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019,  Nghị định số 123/2020/NĐCP ngày 19 tháng 10 năm  . 2020 của Chính phủ quy định về hoá đơn, chứng từ Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019; . Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng  6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều  . của Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng  6 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều  . của các luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;  Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế  . giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt  và Luật Quản lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016; . Căn cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29  . tháng 11 năm 2005; Căn cứ Luật Công nghệ.

Thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Nghị định số 123/2020/NĐCP  . ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính  phủ quy định về hóa đơn, chứng từ; . Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐCP ngày 26 tháng 7  năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm  . vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế; . Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn  thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày  . 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐCP  ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy  . định về hóa đơn, chứng từ. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh . Thông tư này hướng dẫn một số nội dung  về hóa đơn, chứng từ theo quy định tại  . Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019, Nghị định  số 123/2020/NĐCP ngày 19/10/2020 của Chính  . phủ quy định về hóa đơn, chứng từ (sau đây  gọi là Nghị định số 123/2020/NĐCP) bao gồm:.

1. Một số nội dung về hóa đơn điện tử gồm:  ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử; ký hiệu mẫu số,  . ký hiệu hóa đơn điện tử; chuyển đổi áp dụng  hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế;  . áp dụng hóa đơn điện tử đối với một số trường hợp  khác; xử lý hóa đơn điện tử, bảng tổng hợp dữ liệu  . hóa đơn điện tử đã gửi cơ quan thuế có sai sót;  hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi  . tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu  điện tử với cơ quan thuế; tiêu chí đối với tổ  . chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử để ký  hợp đồng cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử có mã  . của cơ quan thuế và dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ  dữ liệu hóa đơn và các dịch vụ khác có liên quan. . 2. Một số nội dung về hóa đơn giấy gồm: tên loại  hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn,  . tên liên hóa đơn do Cục Thuế đặt in, ký hiệu mẫu  số hóa đơn là tem, vé, thẻ do Cục Thuế đặt in..

3. Sử dụng biên lai, chứng từ. 4. Hướng dẫn xử lý chuyển tiếp. . Điều 2. Đối tượng áp dụng Đối tượng áp dụng hướng  . dẫn tại Thông tư này là tổ chức, cá nhân quy  định tại Điều 2 Nghị định số 123/2020/NĐCP. . Điều 3. Ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử 1. Nguyên tắc ủy nhiệm lập hóa đơn . a) Người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ là doanh  nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được quyền  . ủy nhiệm cho bên thứ ba là bên có quan hệ liên  kết với người bán, là đối tượng đủ điều kiện sử  . dụng hóa đơn điện tử và không thuộc trường  hợp ngừng sử dụng hóa đơn điện tử theo quy  . định tại Điều 16 Nghị định số 123/2020/NĐCP để  lập hóa đơn điện tử cho hoạt động bán hàng hóa,  . dịch vụ. Quan hệ liên kết được xác định  theo quy định của pháp luật về quản lý thuế; . b) Việc ủy nhiệm phải được lập bằng  văn bản   . giữa bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm; c) Việc ủy nhiệm phải thông báo cho cơ.

Quan thuế khi đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử; d) Hóa đơn điện tử do tổ chức được ủy nhiệm  . lập là hóa đơn điện tử có mã hoặc không có  mã của cơ quan thuế và phải thể hiện tên,  . địa chỉ, mã số thuế của bên ủy nhiệm và tên,  địa chỉ, mã số thuế của bên nhận ủy nhiệm; . đ) Bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm có trách  nhiệm niêm yết trên website của đơn vị mình  . hoặc thông báo công khai trên phương tiện  thông tin đại chúng để người mua hàng hóa,  . dịch vụ được biết về việc ủy nhiệm lập hóa đơn.  Khi hết thời hạn ủy nhiệm hoặc chấm dứt trước thời  . hạn ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử theo thỏa thuận  giữa các bên thì bên ủy nhiệm, bên nhận ủy nhiệm  . hủy các niêm yết, thông báo trên website của đơn  vị mình hoặc thông báo công khai trên phương tiện  . thông tin đại chúng về việc ủy nhiệm lập hóa đơn; e) Trường hợp hóa đơn ủy nhiệm là hóa đơn điện tử.

Không có mã của cơ quan thuế (sau đây gọi  là hóa đơn điện tử không có mã) thì bên ủy  . nhiệm phải chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến  cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc thông qua  . tổ chức cung cấp dịch vụ để chuyển dữ liệu hóa  đơn điện tử đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp; . g) Bên nhận ủy nhiệm có trách nhiệm lập hóa đơn  điện tử ủy nhiệm theo đúng thực tế phát sinh,  . theo thỏa thuận với bên ủy nhiệm và tuân  thủ nguyên tắc tại khoản 1 Điều này. . 2. Hợp đồng ủy nhiệm hoặc thỏa thuận ủy nhiệm a) Hợp đồng ủy nhiệm hoặc thỏa thuận ủy nhiệm  . phải thể hiện đầy đủ các thông tin về bên  ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm (tên, địa chỉ,  . mã số thuế, chứng thư số); thông tin về hóa đơn  điện tử ủy nhiệm (loại hóa đơn, ký hiệu hóa đơn,  . ký hiệu mẫu số hóa đơn); mục đích ủy nhiệm;  thời hạn ủy nhiệm; phương thức thanh toán.

Hóa đơn ủy nhiệm (ghi rõ trách nhiệm thanh toán  tiền hàng hóa, dịch vụ trên hóa đơn ủy nhiệm); . b) Bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm có trách  nhiệm lưu trữ văn bản ủy nhiệm và xuất trình  . khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu. 3. Thông báo với cơ quan thuế về  . việc ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử a) Việc ủy nhiệm được xác định là thay  . đổi thông tin đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử theo  quy định tại Điều 15 Nghị định số 123/2020/NĐCP.  . Bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm sử dụng Mẫu  số 01ĐKTĐ/HĐĐT ban hành kèm theo Nghị định số  . 123/2020/NĐCP để thông báo với cơ quan thuế về  việc ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử, bao gồm cả  . trường hợp chấm dứt trước thời hạn ủy nhiệm lập  hóa đơn điện tử theo thỏa thuận giữa các bên; . b) Bên ủy nhiệm điền thông tin của bên nhận  ủy nhiệm, bên nhận ủy nhiệm điền thông tin của.

Bên ủy nhiệm tại Mẫu số 01ĐKTĐ/HĐĐT ban hành  kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐCP như sau: . Đối với bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm tại  Phần 5 “Danh sách chứng thư số sử dụng” điền thông  . tin đầy đủ chứng thư số sử dụng của cả hai bên; Đối với bên nhận ủy nhiệm tại cột 5 Phần 6 “Đăng  . ký ủy nhiệm lập hóa đơn” điền thông tin tên, tổ  chức ủy nhiệm và mã số thuế của bên ủy nhiệm. . Điều 4. Ký hiệu mẫu số, ký  hiệu hóa đơn, tên liên hóa đơn . 1. Hóa đơn điện tử a) Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử là ký tự  . có một chữ số tự nhiên là các số tự nhiên 1, 2, 3,  4, 5, 6 để phản ánh loại hóa đơn điện tử như sau: . Số 1: Phản ánh loại hóa  đơn điện tử giá trị gia tăng; . Số 2: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng; Số 3: Phản ánh loại hóa đơn điện tử  . bán tài sản công; Số 4: Phản ánh  . loại hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia; Số 5: Phản ánh các loại hóa đơn điện tử khác.

Là tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu  thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên  . gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử  theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐCP ; . Số 6: Phản ánh các chứng từ điện tử được  sử dụng và quản lý như hóa đơn gồm phiếu  . xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử,  phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử. . b) Ký hiệu hóa đơn điện tử là nhóm 6 ký tự  gồm cả chữ viết và chữ số thể hiện ký hiệu  . hóa đơn điện tử để phản ánh các thông tin  về loại hóa đơn điện tử có mã của cơ quan  . thuế hoặc hóa đơn điện tử không mã, năm lập  hóa đơn, loại hóa đơn điện tử được sử dụng.  . Sáu ký tự này được quy định như sau: Ký tự đầu tiên là một (01) chữ cái được  . quy định là C hoặc K như sau: C thể hiện  hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế,  . K thể hiện hóa đơn điện tử không có mã; Hai ký tự tiếp theo là hai chữ số Ả rập.

Thể hiện năm lập hóa đơn điện tử được xác định  theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch. Ví dụ:  . Năm lập hóa đơn điện tử là năm 2022 thì  thể hiện là số 22; năm lập hóa đơn điện  . tử là năm 2023 thì thể hiện là số 23; Một ký tự tiếp theo là một chữ  . cái được quy định là T, D, L,  M, N, B, G, H thể hiện loại  . hóa đơn điện tử được sử dụng, cụ thể: + Chữ T: Áp dụng đối với hóa đơn điện  . tử do các doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân  kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan thuế; . + Chữ D: Áp dụng đối với hóa đơn bán  tài sản công và hóa đơn bán hàng dự  . trữ quốc gia hoặc hóa đơn điện tử đặc thù  không nhất thiết phải có một số tiêu thức  . do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng; + Chữ L: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử của  . cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh; + Chữ M: Áp dụng đối với hóa đơn điện.

Tử được khởi tạo từ máy tính tiền; + Chữ N: Áp dụng đối với phiếu xuất  . kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử; + Chữ B: Áp dụng đối với phiếu xuất  . kho hàng gửi bán đại lý điện tử; + Chữ G: Áp dụng đối với tem, vé,  . thẻ điện tử là hóa đơn giá trị gia tăng; + Chữ H: Áp dụng đối với tem, vé,  . thẻ điện tử là hóa đơn bán hàng. Hai ký tự cuối là chữ viết do  . người bán tự xác định căn cứ theo nhu  cầu quản lý. Trường hợp người bán sử  . dụng nhiều mẫu hóa đơn điện tử trong cùng  một loại hóa đơn thì sử dụng hai ký tự cuối  . nêu trên để phân biệt các mẫu hóa đơn khác  nhau trong cùng một loại hóa đơn. Trường  . hợp không có nhu cầu quản lý thì để là YY; Tại bản thể hiện, ký hiệu hóa đơn điện  . tử và ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử  được thể hiện ở phía trên bên phải  . của hóa đơn ; Ví dụ thể hiện các ký tự của ký hiệu mẫu.

Hóa đơn điện tử và ký hiệu hóa đơn điện tử: + “1C22TAA” – là hóa đơn giá trị gia tăng  . có mã của cơ quan thuế được lập năm 2022  và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp,  . tổ chức đăng ký sử dụng với cơ quan thuế; + “2C22TBB” – là hóa đơn bán hàng có mã  . của cơ quan thuế được lập năm 2022 và là  hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức,  . hộ cá nhân kinh doanh ký sử dụng với cơ quan thuế; + “1C23LBB” – là hóa đơn giá trị gia tăng có  . mã của cơ quan thuế được lập năm  2023 và là hóa đơn điện tử của cơ  . quan thuế cấp theo từng lần phát sinh; + “1K23TYY” – là hóa đơn giá trị gia  . tăng loại không có mã được lập năm 2023  và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp,  . tổ chức đăng ký sử dụng với cơ quan thuế; + “1K22DAA” – là hóa đơn giá trị gia tăng  . loại không có mã được lập năm 2022 và  là hóa đơn điện tử đặc thù không nhất.

Thiết phải có một số tiêu thức bắt buộc do  các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng; . + “6K22NAB” – là phiếu xuất kho kiêm vận chuyển  nội bộ điện tử loại không có mã được lập năm  . 2022 doanh nghiệp đăng ký với cơ quan thuế; + “6K22BAB” – là phiếu xuất kho hàng gửi bán  . đại lý điện tử loại không có mã được lập năm 2022  . do doanh nghiệp đăng ký với cơ quan thuế. c) Tên, địa chỉ, mã số thuế của bên nhận ủy  . nhiệm đối với hóa đơn điện tử ủy nhiệm. 2. Hóa đơn do Cục Thuế đặt in . a) Ký hiệu mẫu số hóa đơn do Cục Thuế đặt in là  một nhóm gồm 11 ký tự thể hiện các thông tin về:  . tên loại hóa đơn, số liên, số thứ tự mẫu trong  một loại hóa đơn (một loại hóa đơn có thể có  . nhiều mẫu), cụ thể như sau: Sáu ký tự đầu  . tiên thể hiện tên loại hóa đơn: + 01GTKT: Hóa đơn giá trị gia tăng; . + 02GTTT: Hóa đơn bán hàng; + 07KPTQ: Hóa đơn bán hàng dành.

Cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; + 03XKNB: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ; . + 04HGDL: Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý. Một ký tự tiếp theo là các số tự  . nhiên 1, 2, 3 thể hiện số liên hóa đơn; Một ký tự tiếp theo là “/” để phân cách; . Ba ký tự tiếp theo là số thứ  tự của mẫu trong một loại hóa đơn,  . bắt đầu bằng 001 và tối đa đến 999. b) Ký hiệu hóa đơn do Cục Thuế đặt in là  . một nhóm gồm 08 ký tự thể hiện thông tin về:  Cục Thuế đặt in hóa đơn; năm đặt in hóa đơn;  . ký hiệu hóa đơn do cơ quan thuế tự xác định  căn cứ theo nhu cầu quản lý, cụ thể như sau: . Hai ký tự đầu tiên thể hiện mã của  Cục Thuế đặt in hóa đơn và được xác định  . theo Phụ lục I.A ban hành kèm theo Thông tư này; Hai ký tự tiếp theo là hai chữ cái trong  . 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái Việt Nam gồm:  A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U,.

V, X, Y thể hiện ký hiệu hóa đơn do cơ quan thuế  tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý; . Một ký tự tiếp theo là “/” để phân cách; Ba (03) ký tự tiếp theo gồm hai (02) ký tự đầu  . là hai chữ số Ả rập thể hiện năm Cục Thuế đặt  in hóa đơn, được xác định theo 02 chữ số cuối  . của năm dương lịch và một ký tự là chữ cái  P thể hiện hóa đơn do Cục Thuế đặt in. Ví dụ:  . Năm Cục Thuế đặt in là năm 2022 thì thể  hiện là số 22P; năm Cục Thuế đặt in hóa  . đơn là năm 2023 thì thể hiện là số 23P; Ví dụ thể hiện các ký tự của ký hiệu  . mẫu hóa đơn do Cục Thuế đặt in và  ký hiệu hóa đơn do Cục Thuế đặt in: . Ký hiệu mẫu hóa đơn “01GTKT3/001”, Ký hiệu  hóa đơn “01AA/22P”: được hiểu là mẫu số 001  . của hóa đơn giá trị gia tăng có 3 liên do  Cục Thuế thành phố Hà Nội đặt in năm 2022. . c) Liên hóa đơn do Cục Thuế đặt in là các tờ  trong cùng một số hóa đơn. Mỗi số hóa đơn có.

3 liên trong đó: Liên 1: Lưu; . Liên 2: Giao cho người mua; Liên 3: Nội bộ. . d) Ký hiệu mẫu số hóa đơn là tem, vé, thẻ do Cục  Thuế đặt in gồm 03 ký tự để phân biệt tem, vé,  . thẻ thuộc loại hóa đơn giá trị gia  tăng hay hóa đơn bán hàng như sau: . Ký hiệu 01/: đối với tem, vé,  thẻ thuộc loại hóa đơn GTGT; . Ký hiệu 02/: đối với tem, vé,  thẻ thuộc loại hóa đơn bán hàng. . Điều 5. Chuyển đổi áp dụng hóa  đơn điện tử có mã của cơ quan thuế . 1. Người nộp thuế đang sử dụng hóa đơn điện tử  không có mã nếu có nhu cầu chuyển đổi áp dụng hóa  . đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thì thực hiện  thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử theo  . quy định tại Điều 15 Nghị định số 123/2020/NĐCP. 2. Người nộp thuế thuộc đối tượng sử dụng hóa đơn  . điện tử không có mã theo quy định tại khoản 2  Điều 91 Luật Quản lý thuế nếu thuộc trường hợp.

Được xác định rủi ro cao về thuế theo quy định tại  Thông tư số 31/2021/TTBTC ngày 17/5/2021 của Bộ  . Tài chính quy định về áp dụng rủi ro trong quản  lý thuế và được cơ quan thuế thông báo (Mẫu số  . 01/TBKTT Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định  số 123/2020/NĐ-CP) về việc chuyển đổi áp dụng hóa  . đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thì phải chuyển  đổi sang áp dụng hóa đơn điện tử có mã của  . cơ quan thuế. Trong thời gian mười ngày làm  việc kể từ ngày cơ quan thuế phát hành thông báo,  . người nộp thuế phải thay đổi thông tin sử  dụng hóa đơn điện tử (chuyển từ sử dụng hóa  . đơn điện tử không có mã sang hóa đơn điện  tử có mã của cơ quan thuế) theo quy định  . tại Điều 15 Nghị định số 123/2020/NĐCP và  thực hiện theo thông báo của cơ quan thuế.  . Sau 12 tháng kể từ thời điểm chuyển sang sử  dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế,.

Nếu người nộp thuế có nhu cầu sử dụng hóa đơn  điện tử không có mã thì người nộp thuế thay  . đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử theo quy  định tại Điều 15 Nghị định số 123/2020/NĐCP,  . cơ quan thuế căn cứ quy định tại khoản 2 Điều  91 Luật Quản lý thuế và quy định tại Thông tư  . số 31/2021/TTBTC để xem xét, quyết định. Điều 6. Áp dụng hóa đơn điện tử đối  . với một số trường hợp khác 1. Chuyển dữ liệu hóa đơn điện  . tử không có mã đã lập đến cơ quan thuế đối  với trường hợp quy định tại điểm a.2 khoản 3  . Điều 22 Nghị định số 123/2020/NĐCP thực hiện  như sau: Người bán sau khi lập đầy đủ các nội  . dung hóa đơn gửi hóa đơn điện tử cho người mua và  đồng thời gửi hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế,  . chậm nhất là trong cùng ngày gửi cho người mua. 2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh  . sử dụng hóa đơn điện tử bao gồm: a) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo.

Phương pháp kê khai phải sử dụng hóa đơn điện tử; b) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế  . theo phương pháp khoán nếu có yêu cầu sử  dụng hóa đơn thì cơ quan thuế cấp lẻ hóa  . đơn điện tử theo từng lần phát sinh; c) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh  . khai thuế theo từng lần phát sinh nếu có  yêu cầu sử dụng hóa đơn thì cơ quan thuế  . cấp lẻ hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh. 3. Trường hợp cung cấp dịch vụ ngân hàng ngày  . lập hóa đơn thực hiện định kỳ theo hợp đồng giữa  hai bên kèm bảng kê hoặc chứng từ khác có xác nhận  . của hai bên, nhưng chậm nhất là ngày cuối cùng  của tháng phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ; . Trường hợp cung cấp dịch vụ ngân hàng với số  lượng lớn, phát sinh thường xuyên, cần có thời  . gian đối soát dữ liệu giữa ngân hàng và các  bên thứ ba có liên quan (tổ chức thanh toán,.

Tổ chức thẻ quốc tế hoặc các tổ chức khác),  thời điểm lập hóa đơn là thời điểm hoàn thành  . việc đối soát dữ liệu giữa các bên nhưng chậm nhất  không quá ngày 10 của tháng sau tháng phát sinh. . 4. Trường hợp bán xăng dầu cho khách hàng thì  người bán chuyển dữ liệu hóa đơn bán xăng dầu  . trong ngày theo quy định tại điểm a.1 khoản 3  Điều 22 Nghị định số 123/2020/NĐCP. Trường hợp  . người bán và người mua có thỏa thuận để tạo  thuận lợi cho việc lưu thông hàng hóa hoặc  . tra cứu dữ liệu thì người bán sau khi lập  hóa đơn điện tử đầy đủ các nội dung trên  . hóa đơn gửi người mua đồng thời gửi hóa đơn  cho cơ quan thuế theo quy định tại điểm a.2  . khoản 3 Điều 22 Nghị định số 123/2020/NĐCP. Điều 7. Xử lý hóa đơn điện tử, bảng tổng hợp  . dữ liệu hóa đơn điện tử đã gửi cơ quan  thuế có sai sót trong một số trường hợp.

1. Đối với hóa đơn điện tử: a) Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập có sai sót  . phải cấp lại mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện  tử có sai sót cần xử lý theo hình thức điều chỉnh  . hoặc thay thế theo quy định tại Điều 19 Nghị định  số 123/2020/NĐCP thì người bán được lựa chọn sử  . dụng Mẫu số 04/SSHĐĐT tại Phụ lục IA ban hành kèm  theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP để thông báo việc  . điều chỉnh cho từng hóa đơn có sai sót hoặc thông  báo việc điều chỉnh cho nhiều hóa đơn điện tử có  . sai sót và gửi thông báo theo Mẫu số 04/SSHĐĐT  đến cơ quan thuế bất cứ thời gian nào nhưng chậm  . nhất là ngày cuối cùng của kỳ kê khai thuế giá  trị gia tăng phát sinh hóa đơn điện tử điều chỉnh; . b) Trường hợp người bán lập hóa đơn khi thu  tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ  . theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định  số 123/2020/NĐCP sau đó có phát sinh việc.

Hủy hoặc chấm dứt việc cung cấp dịch vụ thì  người bán thực hiện hủy hóa đơn điện tử đã  . lập và thông báo với cơ quan thuế về việc hủy  hóa đơn theo Mẫu số 04/SSHĐĐT tại Phụ lục IA  . ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐCP ; c) Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập có sai sót  . và người bán đã xử lý theo hình thức điều chỉnh  hoặc thay thế theo quy định tại điểm b khoản 2  . Điều 19 Nghị định số 123/2020/NĐCP, sau đó lại  phát hiện hóa đơn tiếp tục có sai sót thì các  . lần xử lý tiếp theo người bán sẽ thực hiện theo  hình thức đã áp dụng khi xử lý sai sót lần đầu; . d) Theo thời hạn thông báo ghi trên Mẫu số  01/TBRSĐT Phụ lục IB kèm theo Nghị định số  . 123/2020/NĐCP , người bán thực hiện thông báo với  cơ quan thuế theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT tại Phụ lục IA  . ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐCP về  việc kiểm tra hóa đơn điện tử đã lập có sai sót,.

Trong đó ghi rõ căn cứ kiểm tra là thông  báo Mẫu số 01/TBRSĐT của cơ quan thuế (bao  . gồm thông tin số và ngày thông báo); đ) Trường hợp theo quy định hóa đơn  . điện tử được lập không có ký hiệu  mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn,  . số hóa đơn có sai sót thì người bán chỉ thực hiện  điều chỉnh mà không thực hiện hủy hoặc thay thế; . e) Riêng đối với nội dung về giá  trị trên hóa đơn có sai sót thì:  . điều chỉnh tăng , điều chỉnh  giảm (ghi dấu âm) đúng với thực tế điều chỉnh. . 2. Đối với bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử: a) Sau thời hạn chuyển bảng tổng hợp dữ liệu hóa  . đơn điện tử đến cơ quan thuế, trường hợp thiếu  dữ liệu hóa đơn điện tử tại bảng tổng hợp dữ liệu  . hóa đơn điện tử đã gửi cơ quan thuế thì người bán  gửi bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử bổ sung; . b) Trường hợp bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn  điện tử đã gửi cơ quan thuế có sai sót thì.

Người bán gửi thông tin điều chỉnh cho các  thông tin đã kê khai trên bảng tổng hợp;  c) Việc điều chỉnh hóa đơn trên bảng tổng hợp  dữ liệu hóa đơn điện tử theo quy định tại điểm   a.1 khoản 3 Điều 22 Nghị định số 123/2020/NĐCP  thì phải điền đủ các thông tin: ký hiệu mẫu số   hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn vào cột 14  “thông tin hóa đơn liên quan” tại Mẫu 01/THHĐĐT   ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐCP (trừ  trường hợp hóa đơn điện tử không nhất thiết phải   có đầy đủ các thông tin ký hiệu mẫu số hóa đơn,  ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn theo quy định tại   khoản 14 Điều 10 Nghị định số 123/2020/NĐCP). 3. Việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế liên quan   các hóa đơn điện tử điều chỉnh, thay  thế (bao gồm cả hóa đơn điện tử bị   hủy) thực hiện theo quy định  của pháp luật quản lý thuế.

https://www.youtube.com/watch?v=yKDD26dPb8I

https://youtu.be/yKDD26dPb8IThông tư số 78/2021/TTBTC ngày 17/9/2021 của  Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều  . của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019,  Nghị định số 123/2020/NĐCP ngày 19 tháng 10 năm  . 2020 của Chính phủ quy định về hoá đơn, chứng từ Căn cứ Lu

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *