Hộ khẩu thường trú là gì? Điều kiện đăng ký hộ khẩu thường trú?

Hộ khẩu thường trú là một cụm từ quen thuộc, thường xuyên được nhắc đến liên quan đến các vấn đề cư trú. Vậy hộ khẩu thường trú là gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cụm từ này tại bài viết dưới đây nhé!

Hộ

Hộ khẩu thường trú là một cụm từ quen thuộc, thường xuyên được nhắc đến liên quan đến các vấn đề cư trú. Vậy hộ khẩu thường trú là gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cụm từ này tại bài viết dưới đây nhé!

Hộ khẩu thường trú là gì?

Hộ khẩu thường trú là cách gọi phổ biến của sổ hộ khẩu, đây là giấy tờ do cơ quan Công an cấp với mục đích ghi nhận thông tin đăng ký thường trú. Giấy tờ này có các thông tin cơ bản của mỗi cá nhân trong hộ gia đình như họ và tên, ngày tháng năm sinh, nghề nghiệp, quan hệ với chủ hộ, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

Để đăng ký thường trú cần đáp ứng các điều kiện gì?

Nơi thường trú theo quy định tại khoản 8 Điều 2 Luật Cư trú 2020 là nơi công dân sinh sống lâu dài, ổn định và đã được đăng ký thường trú. Để đăng ký thường trú cần đáp ứng một số điều kiện theo từng trường hợp dưới đây:

Trường hợp 1. Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình 

Công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì hoàn toàn có quyền đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó.

Trường hợp 2. Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình

Trong trường hợp này, công dân được đăng ký thường trú nếu được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp dưới đây:

– Chồng về ở với vợ; vợ về ở với chồng; con về ở với cha, mẹ và cha, mẹ về ở với con;

– Người cao tuổi về ở với chị ruột, anh ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng, người không có khả năng lao động, người bị các bệnh khác làm mất khả năng nhận thức và khả năng điều khiển hành vi, người bị bệnh tâm thần về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, chị ruột, anh ruột, chị ruột, em ruột, cô ruột, cậu ruột, dì ruột, cháu ruột hoặc người giám hộ;

– Người chưa thành niên được mẹ, cha hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn mẹ, cha về ở với cụ ngoại, cụ nội, ông ngoại, bà ngoại, ông nội, bà nội, chị ruột, anh ruột, em ruột, chú ruột, bác ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ.

Trường hợp 3. Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn hoặc ở nhờ

Trường hợp này không bao gồm các trường hợp quy định tại Trường hợp 2. Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn hoặc ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện dưới đây:

– Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó hoặc đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn hoặc ở nhờ;

– Đảm bảo diện tích nhà ở tối thiểu nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người.

Trường hợp 4. Đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở

Trong trường hợp này, công dân được đăng ký thường trú khi thuộc một trong các trường hợp dưới đây:

– Người hoạt động tôn giáo đã được phong thẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử hoặc thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo đó;

– Người đại diện cơ sở tín ngưỡng;

– Người được đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để thực hiện việc quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng đó.

– Trẻ em, người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng, người không nơi nương tựa được người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo, người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, đồng ý cho đăng ký thường trú. 

Trường hợp 5. Đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội

Người được trợ giúp, nuôi dưỡng và chăm sóc được đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội khi được đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận nuôi dưỡng, chăm sóc khi được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp và chủ hộ đồng ý hoặc được người đứng đầu cơ sở đó đồng ý.

Trường hợp 6. Đăng ký thường trú tại phương tiện

Người làm nghề lưu động hoặc sinh sống trên phương tiện được đăng ký thường trú tại phương tiện đó nếu đáp ứng các điều kiện dưới đây:

– Được chủ phương tiện đồng ý hoặc là chủ phương tiện;

– Phương tiện đó đã được đăng ký, đăng kiểm theo quy định của pháp luật hoặc có xác nhận của cơ quan Ủy ban nhân dân cấp xã nơi phương tiện thường xuyên đậu, đỗ về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích ở nếu phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm.

– Trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ thì phải có xác nhận của cơ quan Ủy ban nhân dân cấp xã về việc phương tiện đã đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trên địa bàn.

Trường hợp 7. Đăng ký thường trú của người chưa thành niên

Trong trường hợp này, việc đăng ký thường trú cần phải có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp nơi đăng ký của người của thành niên được thực hiện theo quyết định của Tòa án.

Ngoài ra, Luật Cư trú 2020 có quy định về các địa điểm không được đăng ký thường trú mới tại Điều 23 trừ trường hợp chồng về ở với vợ; vợ về ở với chồng; con về ở với cha, mẹ và cha, mẹ về ở với con.

Cách ghi hộ khẩu thường trú như thế nào?

Cách ghi hộ khẩu thường trú được hướng dẫn cụ thể tại Thông tư số 36/2014/TT-BCA như sau:

“1. Mặt trong của bìa trước

a) Mục “Công an tỉnh/TP”: Ghi hoặc in tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

b) Mục “Số”: Mỗi sổ hộ khẩu được cấp một số riêng gồm chín số tự nhiên, trong đó hai số đầu là mã số của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp đổi, cấp lại sổ hộ khẩu thì số của sổ hộ khẩu đổi, cấp lại là số của sổ hộ khẩu đã cấp trước đó;

c) Mục “Hồ sơ hộ khẩu số” và mục “Sổ đăng ký thường trú số”: Ghi theo số hồ sơ hộ khẩu và số của sổ đăng ký thường trú lưu tại tàng thư hồ sơ hộ khẩu.

2. Trang chủ hộ: Mục “Lý do xóa đăng ký thường trú” ghi rõ lý do xóa đăng ký thường trú theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật Cư trú.

3. Các trang nhân khẩu có quan hệ với chủ hộ: Ghi theo cách ghi của trang chủ hộ. Mục quan hệ với chủ hộ thì ghi rõ như: Ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em, cháu ruột. Trường hợp được chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu thì ghi theo mối quan hệ thực tế.

4. Các trang điều chỉnh thay đổi: Ghi rõ nội dung điều chỉnh như thay đổi chủ hộ; thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; thay đổi địa giới hành chính. Cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh thay đổi trong sổ hộ khẩu là cơ quan có thẩm quyền đăng ký thường trú.

…”

Khi nào bỏ hộ khẩu thường trú?

Từ ngày 13 tháng 11 năm 2020, Luật Cư trú số 68/2020/QH14 bắt đầu có hiệu lực đã có những quy định mới so với Luật Cư trú trước đây. Đặc biệt, Luật Cư trú 2020 quy định cụ thể về giá trị của sổ hộ khẩu tại khoản 3 Điều 38 như sau: 

Kể từ ngày Luật Cư trú 2020 có hiệu lực thi hành, sổ hộ khẩu đã được cấp vẫn được sử dụng và có giá trị như tài liệu, giấy tờ xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022. Trường hợp thông tin trên sổ hộ khẩu khác với thông tin tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì sử dụng thông tin tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Điều khoản cũng quy định khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký cư trú dẫn đến thay đổi thông tin trên sổ hộ khẩu thì cơ quan đăng ký cư trú thu hồi sổ hộ khẩu đã cấp và thực hiện điều chỉnh, cập nhật thông tin tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định của Luật Cư trú 2020 chứ không cấp mới, cấp lại sổ hộ khẩu.

Như vậy, pháp luật không quy định bỏ sổ hộ khẩu hay thu hồi sổ hộ khẩu, sổ hộ khẩu giấy vẫn có giá trị đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022, từ sau thời điểm này, thông tin của người dân sẽ được lưu trữ và quản lý tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Trên đây là thông tin liên quan đến vấn đề Hộ khẩu thường trú là gì? Nếu bạn còn thắc mắc về hộ khẩu thường trú hoặc các vấn đề pháp lý khác của Luật Cư trú, hãy liên hệ tổng đài  luatphap.vn để được hỗ trợ, giải đáp kịp thời. 

Có thể bạn quan tâm

12/10/2022

07/10/2022

06/10/2022

Nội dung được sưu tầm bởi luatphap.vn

Bạn có bất kỳ câu hỏi nào vui lòng để lại comment.

Hotline: Liên hệ chúng tôi Email: tuvan@luatphap.vn

Ghi nguồn khi đăng tải lại

Hộ khẩu thường trú là một cụm từ quen thuộc, thường xuyên được nhắc đến liên quan đến các vấn đề cư trú. Vậy hộ khẩu thường trú là gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cụm từ này tại bài viết dưới đây nhé!

Hộ

Leave a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Scroll to Top